[sách] 35 Câu hỏi đáp về ương nuôi cá giống nước ngọt

Thứ bảy - 01/11/2025 02:06
Cuốn sách "35 Câu hỏi đáp về ương nuôi cá giống nước ngọt" cung cấp kiến thức toàn diện về kỹ thuật ương nuôi cá, từ tiêu chuẩn ao, nguồn nước, thức ăn đến phòng trị bệnh, thu hoạch và vận chuyển, giúp người nuôi đạt hiệu quả cao.
[sách] 35 Câu hỏi đáp về ương nuôi cá giống nước ngọt

Tên sách: 35 CÂU HỎI ĐÁP VỀ ƯƠNG NUÔI CÁ GIỐNG NƯỚC NGỌT
Tác giả: PHẠM VĂN TRANG - TRẦN VĂN VỸ
Nhà xuất bản: NÔNG NGHIỆP
Năm xuất bản: 2006
Số trang: 61
Từ khóa chính: Ương nuôi cá giống, cá giống nước ngọt, ao ương cá, nguồn nước nuôi cá, thức ăn cá giống, phòng bệnh cá, thu hoạch cá, vận chuyển cá.

Tải về

Cuốn sách "35 Câu hỏi đáp về ương nuôi cá giống nước ngọt" (tái bản) của hai kỹ sư Phạm Văn Trang và Trần Văn Vỹ, công tác tại Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thuỷ Sản I, là một tài liệu chuyên sâu và thực tiễn, được Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội phát hành năm 2006. Trong bối cảnh phong trào nuôi cá đang ngày càng mở rộng ở Việt Nam, cuốn sách ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu cấp bách về kỹ thuật ương nuôi cá giống chất lượng cao, từ cá bột đến cá hương, cá giống. Dựa trên kết quả nghiên cứu, kinh nghiệm lâu năm và những thành tựu mới nhất trong và ngoài nước, cuốn sách giải đáp 35 câu hỏi thường gặp, giúp người đọc có thêm kiến thức khoa học phong phú, hỗ trợ công việc nuôi cá hiệu quả hơn trong thế kỷ 21. Đây là tài liệu không chỉ cần thiết cho những người làm nghề thủy sản mà còn hữu ích cho những ai yêu thích thiên nhiên và muốn tìm hiểu về thế giới sinh vật dưới nước.

Nội dung chính:

Cuốn sách được chia thành năm chương chính:

Chương I: TIÊU CHUẨN AO VÀ NGUỒN NƯỚC ƯƠNG NUÔI CÁ GIỐNG

  1. Tiêu chuẩn cần thiết của một ao ương nuôi cá giống: Gồm 7 tiêu chuẩn chính: bờ chắc chắn, không rò rỉ; không hang hốc, cây cối, bụi rậm trên bờ; mặt bờ cao hơn mức nước 0,5m; có cống lấy và thoát nước chủ động; đáy ao san phẳng, đất thịt hoặc sét pha, lớp bùn 0,2-0,3m; đất bờ và đáy không chua mặn, không độc chất; giữ được mức nước 0,8-1,0m và gần nguồn nước sạch.
  2. Nguồn nước tốt để ương nuôi cá giống: Nước là môi trường sống của cá và thủy sinh vật thức ăn. Yếu tố hóa học (không độc hại, đủ N, P, K), yếu tố sinh vật học (phong phú thủy sinh vật thức ăn, không địch hại, ký sinh trùng), yếu tố vật lý (tiếp xúc ánh nắng, độ trong 20-30cm). Cần gần nguồn nước sạch, có hệ thống tháp nước/bể lọc hoặc ao chứa có nuôi bèo/trai lọc nước, không bón phân hữu cơ vào ao chứa, kiểm tra và bảo vệ nguồn nước hợp lý.
  3. Ương nuôi cá giống bằng nước mưa (nước trời): Có thể thực hiện ở những vùng không có nguồn nước tự nhiên khác, đặc biệt vào mùa mưa (tháng 6,7,8 dương lịch). Cần chuẩn bị dọn, tẩy, bón lót ao trước khi mưa, sau đó thả cá bột. Mật độ và cách quản lý theo hướng dẫn khuyến ngư.
  4. Màu xanh của nước ao ương nuôi cá giống: Màu xanh do tảo (chủ yếu là tảo lục) phát triển, là thức ăn tốt và phong phú cho cá, đặc biệt cá bột, cá hương, cá giống. Màu xanh lá chuối non hoặc xanh vỏ đậu là tốt nhất. Để duy trì, cần bón đạm (Urê hoặc Sunfat-ammon) 2-3g N/m³ nước (nếu không có phân chuồng) hoặc 0,5-1g N/m³ nước (nếu có phân chuồng).
  5. Váng đỏ, váng xanh ("hoa nước"): Hiện tượng nở hoa của nước do tảo hiển vi sinh sản nhanh. Màu sắc phụ thuộc loại tảo (lục-xanh nõn chuối; lam-xanh lục pha lam; mắt-nâu đỏ/lục sẫm; giáp-đen). Tảo là thức ăn trực tiếp/gián tiếp của cá. Tuy nhiên, tảo nở hoa dày đặc gây thiếu hụt oxy, thừa CO₂, có thể làm chết cá. Cần ngừng bón phân, tháo thêm nước mát, vớt váng (bằng rơm hoặc bèo tây dạt góc ao).
  6. Rong bắt mồi trong nước ("Rong chuỗi hạt" hay "Rong Ly"): Loại rong này mọc dày, sử dụng nhiều muối dinh dưỡng, hạn chế tảo và thức ăn khác của cá phát triển, làm cá chậm lớn. Đặc biệt, chúng có túi nhỏ bắt cá bột làm thức ăn. Có thể diệt bằng cách vớt hoặc thả ghép cá trắm cỏ.
  7. Chất vẩn trong ao ương cá giống: Là mùn bã hữu cơ do phân giải không hoàn toàn các sản phẩm hữu cơ. Đây là môi trường sống cho vi khuẩn, động vật nguyên sinh, luân trùng, tảo và là nguồn thức ăn quan trọng của sinh vật phù du, sinh vật đáy, và nhiều loài cá (như cá trôi). Cần tận dụng phân hữu cơ bón cho ao nhưng đảm bảo không ô nhiễm, đủ oxy.

Chương II: GIAI ĐOẠN ƯƠNG NUÔI CÁC LOÀI CÁ GIỐNG

  1. Cá bột, cá hương, cá giống:
    • Cá bột: Thân dài 0,8-1cm, nở sau 3-5 ngày tuổi.
    • Cá hương: Thân dài 2,5-3cm, ương nuôi từ 21-25 ngày.
    • Cá giống: Thân dài 5-6cm (cấp 1, ương từ 55-60 ngày); thân dài 8-12cm (cấp 2, nuôi tiếp 70-80 ngày).
  2. Đếm cá bột, cá hương, cá giống:
    • Cá bột: 3 cách: cân mẫu (đếm số con/gam), dùng "cái giăng" (thìa đặc biệt có lỗ thoát nước), đong bằng cốc chia độ.
    • Cá hương, cá giống: Cân mẫu để xác định số con/100g hoặc 1000g.
  3. Rô phi đơn tính, rô phi siêu đực vẫn đẻ: Do tỷ lệ rô phi toàn đực (đơn tính xử lý hormon) hoặc siêu đực (di truyền) chưa đạt 100% (thường 90-97%), nên vẫn còn 3-10% cá cái sinh đẻ tự do trong ao.
  4. Chép lai 3 máu và chép lai F₁:
    • Chép lai F₁ (2 máu): Lai giữa chép trắng đục Việt Nam và chép cái Hung-ga-ri. Lớn nhanh, chống chịu môi trường giỏi.
    • Chép lai 3 máu: Lai giữa chép lai F₁ đực và chép cái Indonexia. Mang 75% máu ngoại, lớn nhanh hơn F₁, ngoại hình đẹp, khả năng chống chịu tốt. Cả hai loại đều tốt hơn cá thuần, nhưng chép lai 3 máu vượt trội hơn.
  5. Cá Trôi Ấn Độ và Rô hu: "Rô hu" là tên khoa học (Labeo Rohita) được dùng thống nhất sau này. Ban đầu, khi mới nhập vào miền Bắc Việt Nam (1982), một số nơi gọi là "cá Trôi Ấn" do tập tính ăn, sinh đẻ giống cá trôi ta. Sau khi nhập cá Mrigal, người ta nhận thấy Mrigal mới giống cá trôi Việt. Cả hai tên gọi đều chỉ một loài cá ăn tạp, dễ nuôi, thích nghi rộng.
  6. Thế nào gọi là cá giống: Tên gọi và cỡ cá giống đã được quy định cụ thể theo thời gian nuôi và kích thước cá, dựa trên tiêu chuẩn ngành 28TCN 59-79 ban hành năm 1979. Bảng quy định cụ thể kích thước cá bột, hương, giống cấp 1, cấp 2 cho các loài mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, chép, trôi, rô hu, mrigal, rô phi.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây