Cuốn sách "65 LOẠI THUỐC THÚ Y NGOẠI NHẬP" của TS. Nguyễn Xuân Bình cung cấp thông tin chi tiết về các loại thuốc thú y nhập khẩu, bao gồm kháng sinh, thuốc tăng trọng, thuốc kích thích đẻ, thuốc trị giun (lãi), thuốc trị cầu trùng và vaccine cho gia cầm. Sách trình bày rõ ràng về thành phần, tính chất, cơ chế tác dụng, công dụng và liều dùng của từng loại thuốc, đồng thời đưa ra các lưu ý quan trọng trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả điều trị cao nhất và đảm bảo an toàn. Ngoài ra, sách còn giới thiệu về thuốc sát trùng Pacoma với phổ kháng khuẩn rộng, an toàn và hiệu quả trong chăn nuôi.
Nội dung chính: Cuốn sách được chia thành 8 phần chính:
I. KHÁNG SINH NHÓM PENICILLIN (Trang 4)
PENICILLIN – G - (Benyl penzicillin): Hũ 1.000.000 UI, sản xuất tại Liên Xô, Trung Quốc, Rumani, Mỹ, Pháp, Việt Nam. Tác dụng với vi khuẩn Gram (+) và một số Gram (-).
Tính chất và cơ chế tác dụng: Bị acid dịch vị phân hủy khi uống. Hấp thu nhanh khi chích bắp (5-10 phút), bán hủy sau 30 phút - 3 giờ. Khuếch tán vào mô trừ hệ thần kinh, mô không có máu ở mắt, mô chai cứng. Thấm vào nhau thai, hốc mạc, gan mật. Bài tiết qua nước tiểu với nồng độ cao ở thận.
Công dụng và liều dùng:
Heo: Điều trị viêm phổi, đóng dấu son, phong đòn gánh, nhiệt thán, tụ huyết trùng, cúm, sẩy thai truyền nhiễm do Leptospira, phù do Clostridium, viêm vú, viêm tử cung, viêm khớp. Liều chích bắp: 10.000 – 15.000 UI/kg TT/lần, 3-4 lần/ngày, liên tục 3-5 ngày. (Lưu ý: Phối hợp với Hydrocortisone hoặc Dexamethasone khi trị viêm khớp/viêm vú).
Trâu, bò, dê: Điều trị nhiệt thán, ung khí thán, phong đòn gánh, sẩy thai truyền nhiễm do Leptospira, tụ huyết trùng, viêm vú, viêm tử cung, viêm khớp. Liều chích bắp: 10.000-15.000 UI/kg/lần, 2-4 lần/ngày, liên tục 3-5 ngày. (Lưu ý: Phối hợp với Streptomycin/Kanamycin và nhóm Sulfamid).
Gà, vịt: Điều trị tụ huyết trùng, viêm xoang mũi, viêm rốn, viêm khớp. Liều chích bắp: 50.000 – 100.000 UI/kg TT/lần, 2-3 lần/ngày, liên tục 3-5 ngày. (Lưu ý: Phối hợp kháng huyết thanh đa giá tụ huyết trùng).
AMPICILLIN: Dạng hũ bột 1g (Pháp), viên 250-500mg (Cuba), hũ 60ml chứa 1,5-3,0g (Cuba), hũ 10-20ml chứa 1-2g (Cuba). Kháng sinh bán tổng hợp, phổ rộng.
Tính chất và cơ chế tác dụng: Hấp thu kém khi uống, đạt nồng độ cao trong máu sau 2 giờ. Khuếch tán tốt vào mô sau 30 phút-1 giờ. Gắn vào protein 18-20% trong máu. Thải trừ qua nước tiểu (30-60%) và mật (10-20%, nồng độ gấp 9-10 lần trong máu). Khuếch tán tới màng não, khớp, nhau thai.
Lưu ý phối hợp thuốc:
Nên phối hợp: Nhóm Sulfamid (Septotryl, Polysul, Tetramidan, Sulfadimethoxin), nhóm Polypeptid (Colistin), nhóm Nitrofurane (Furazolidon) để tăng hiệu quả.
Không nên trộn/pha chung: Nhóm Aminosid (Streptomycine, Kanamycin, Gentamycin, Neomycin) do tạo phức làm giảm hiệu lực (có thể chích riêng ở 2 vị trí khác nhau).
Không nên phối hợp với (ức chế khuẩn): Tetracylin, Chloramphenicol, Erythromycin (trừ ngày đầu điều trị).
Tính chất và cơ chế tác dụng: Chứa 2 loại Penicillin (Sodium hấp thu nhanh/thải trừ nhanh; Procain tồn đọng lâu 24 giờ). Hấp thu nhanh vào phổi, tác dụng với vi khuẩn Gram (+). Tồn đọng lâu trong cơ thể (24 giờ), thích hợp điều trị bệnh mãn tính hoặc giai đoạn cuối bệnh cấp tính.
Công dụng và liều dùng:
Heo: Viêm phổi, viêm khớp, viêm vú, viêm tử cung, đóng dấu son, phong đòn gánh. (Phối hợp với Aminosid hoặc Sulfamid để trị tụ huyết trùng). Chích bắp: