Tên sách: KỸ THUẬT NUÔI CÁ ĐIÊU HỒNG TRONG LỒNG
Tác giả: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG QUỐC GIA
Nhà xuất bản: NÔNG NGHIỆP
Năm xuất bản: 2012
Số trang: 28 (tính cả bìa, Mục lục và các trang trống)
Từ khóa chính: Cá điêu hồng, Cá diêu hồng, Nuôi cá lồng, Kỹ thuật nuôi thâm canh, Vệ sinh an toàn thực phẩm, Bệnh cá.
Cuốn sách “KỸ THUẬT NUÔI CÁ ĐIÊU HỒNG TRONG LỒNG” được biên soạn bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nhằm cung cấp quy trình kỹ thuật nuôi cá điêu hồng (còn gọi là cá diêu hồng hoặc cá rô phi đỏ) thương phẩm trong lồng bè. Cá điêu hồng là đối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao, được nuôi thâm canh phổ biến ở Việt Nam. Tài liệu này hướng dẫn chi tiết từ đặc điểm sinh học của cá, các nguyên tắc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong nuôi trồng, đến kỹ thuật thiết kế lồng nuôi, thả giống, chăm sóc, cho ăn, quản lý và phòng trị các bệnh thường gặp, giúp bà con nông dân đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao.
Nội dung chính:
I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ ĐIÊU HỒNG
- Nguồn gốc và phân bố: Cá có xuất xứ từ Đài Loan, được nhập về Việt Nam năm 1990, nuôi thương phẩm từ năm 1997.
- Đặc điểm hình thái: Toàn thân phủ vẩy màu đỏ hồng, vàng đậm hoặc vàng nhạt, có khi xen lẫn đám vẩy màu đen.
- Tập tính sống:
- Sống chủ yếu trong nước ngọt, nước lợ (5-12‰).
- Nhiệt độ thích hợp 25–35°C, kém chịu đựng nhiệt độ thấp (chết khi dưới 11-12°C kéo dài).
- Sống mọi tầng nước, chịu đựng ôxy hòa tan thấp và pH 5–11 (thích hợp 6,5–7,5).
- Thức ăn: Loài ăn tạp, thiên về nguồn gốc thực vật. Có thể ăn ấu trùng côn trùng, động vật thủy sinh, phế phụ phẩm, và thức ăn công nghiệp dạng viên nổi (thích hợp cho nuôi lồng mật độ cao).
- Sinh trưởng: Lớn nhanh, đạt cỡ thương phẩm (400-500 g trở lên) sau 5-6 tháng nuôi bằng thức ăn công nghiệp trong lồng.
- Sinh sản: Đẻ nhiều lần trong năm (ngừng đẻ vào mùa lạnh ở miền Bắc). Cá cái ngậm ấp trứng trong miệng (4-6 ngày ở 30°C) và ngậm cá con (3-4 ngày).
- Bảng 1: Đặc điểm phân biệt cá đực (đầu to nhô cao, 2 lỗ huyệt) và cá cái (đầu nhỏ, 3 lỗ huyệt).
II. NGUYÊN TẮC CHUNG NUÔI CÁ ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
- Địa điểm và công trình nuôi: Nằm trong vùng quy hoạch, thoáng, không ô nhiễm, nước sâu ít nhất 3m, có dòng chảy liên tục (xa dân cư, cảng, nơi sóng lớn).
- Thức ăn: Đảm bảo chất lượng (không nhiễm mốc, không trộn hóa chất, kháng sinh cấm), ưu tiên dùng thức ăn công nghiệp được phép lưu hành. Cho cá ăn theo 4 định (lượng, thời gian, địa điểm, số lần).
- Chất lượng nước nuôi: Đảm bảo nước sạch, kiểm soát nguồn lây nhiễm, công trình phụ đặt xa và xử lý tốt.
- Chăm sóc cá nuôi: Thường xuyên kiểm tra sức khỏe và sinh trưởng. Sử dụng hóa chất/kháng sinh phòng trị bệnh theo đúng quy định. Dụng cụ nuôi phải không độc hại và được vệ sinh khử trùng.
III. KỸ THUẬT NUÔI CÁ ĐIÊU HỒNG TRONG LỒNG
- Thiết kế khung, lồng lưới nuôi cá:
- Vật liệu: Gỗ, tre, hóp, luồng già, hoặc ống kẽm, ống sắt mạ. Phao bằng thùng phuy 200 lít. Dùng mỏ neo để cố định.
- Thiết kế khung lồng: Kích thước phổ biến 7,8×6 m, treo được 3 lồng nuôi 2x2x2 m.
- Thiết kế lồng lưới: Lưới nylon mắt lưới A10, kích thước 2x2x2 m.
- Chọn địa điểm đặt lồng nuôi cá: Sông, hồ thông thoáng, sâu 3-4 m, lưu tốc dòng chảy 0,2-0,3 m/giây, không ô nhiễm (pH 7,5–8,0; O₂ >5 mg/lit). Cụm lồng không quá 50 lồng, cách nhau 10-15 m. Đáy lồng cách đáy sông ít nhất 0,5 m.
- Thả cá giống:
- Cỡ giống tối thiểu 25-30 g/con.
- Mật độ tối đa 100 con/m³ (lồng ngập nước).
- Mùa vụ thả: Tháng 3 (khi nước >20°C), chậm nhất tháng 4-5 (miền Bắc).
- Cho cá ăn và chăm sóc:
- Thức ăn: Thức ăn công nghiệp (hay tự chế) đạm thô 20-26%.
- Chế độ cho ăn (Bảng 2): Cá 20-50g ăn 7% trọng lượng/ngày (đạm 26%, 3 lần/ngày). Cá >300g ăn 1,5-2,0% (đạm 20%, 2 lần/ngày).
- Dùng màng chắn lồng (lưới mắt nhỏ hơn viên thức ăn) khi cho ăn thức ăn viên nổi.
- Thành phần thức ăn tự chế: Cám gạo 60%, bột đậu tương 10%, bột cá 10%, rau xanh 15%, khoáng/vitamin 5%.
- Chăm sóc: Quan sát hoạt động cá hàng ngày. Vệ sinh lồng hàng tuần (cọ lưới, treo 1-2 túi vôi 2-3 kg/lồng). Kiểm tra dây neo, di chuyển lồng khi có lũ.
- Trước khi thả cá và sau thu hoạch, quét vôi và phơi khô lồng 1-2 ngày.
- Thức ăn: Thức ăn công nghiệp (hay tự chế) đạm thô 20-26%.
- Thu hoạch: Sau 4-5 tháng nuôi, thu tỉa cá đạt cỡ thương phẩm (500 g/con), hoặc nuôi 5-6 tháng thu hoạch toàn bộ.
IV. MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH PHÒNG TRỊ
- Bệnh do vi khuẩn:
- 1.1. Bệnh xuất huyết: (Tác nhân: Cầu khuẩn Streptococcus sp). Dấu hiệu: Bụng trương to, hậu môn đỏ, xuất huyết mắt, mang, cơ, nội tạng. Phòng trị: Bón vôi (1-2 kg/100 m³), dùng Erythromyxin hoặc thuốc KN-04-12, bổ sung Vitamin C.
- 1.2. Bệnh viêm ruột: (Tác nhân: Aeromonas hydrophila). Dấu hiệu: Ruột trương to, đầy hơi. Phòng trị: Dùng Erythromyxin hoặc Oxytetramyxin, thuốc KN-04-12.
- Bệnh ký sinh trùng:
- 2.1. Bệnh trùng bánh xe: (Trichodinidae). Dấu hiệu: Da, vây có nhớt trắng đục, cá ngứa ngáy. Phòng trị: Tắm nước muối NaCl 2-3%, CuSO₄ (3-5 ppm tắm hoặc 0,5-0,7 ppm phun), Formalin (200-250 ppm tắm hoặc 20-25 ppm phun).
- 2.2. Bệnh trùng quả dưa: (Ichthyophthyrius multifiliis). Dấu hiệu: Da, mang có hạt lấm tấm trắng đục (vẩy nhót). Phòng trị: Formalin (200-250 ppm tắm hoặc 20-25 ppm phun 2 lần/tuần).
- 2.3. Bệnh sán lá đơn chủ: (Cichlidogyrus, Gyrodactylus). Dấu hiệu: Da, mang tiết dịch nhờn, viêm loét. Phòng trị: Tắm nước muối NaCl 2-3%, KMnO₄ (20 ppm tắm), Formalin (200-250 ppm tắm hoặc 20-25 ppm phun).
- 2.4. Bệnh rận cá: (Caligus sp). Dấu hiệu: Ký sinh ở vây, mang, gây viêm loét, cá ngứa ngáy. Phòng trị: Phun KMnO₄ (3-5 ppm), Chlorin (1 ppm) hoặc Formalin (20-25 ppm).
- 2.5. Bệnh nấm thủy mi: (Saprolegnia và Achlya). Dấu hiệu: Vùng trắng xám, sau đó mọc thành búi nấm trắng như bông. Phòng trị: Tẩy dọn ao, phơi nắng, dùng vôi sát trùng. Nuôi mật độ thích hợp, tránh làm cá bị thương tổn.
![[Sách] Kỹ thuật nuôi cá kiểng Kỹ thuật nuôi cá kiểng](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/ky-thuat-nuoi-ca-kieng.jpg?resize=238%2C178&ssl=1)
![[Sách] Kỹ thuật nuôi CÁ HƯỜNG Kỹ thuật nuôi CÁ HƯỜNG](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/ky-thuat-nuoi-ca-huong.jpg?resize=238%2C178&ssl=1)
![[Sách] Kỹ thuật nuôi CÁ HÚ Kỹ thuật nuôi CÁ HÚ](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/ky-thuat-nuoi-ca-hu.jpg?resize=238%2C178&ssl=1)





![[Sách] Hỏi đáp về nuôi cá nước ngọt Hỏi đáp về nuôi cá nước ngọt](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/hoi-dap-ve-nuoi-ca-nuoc-ngot.jpg?resize=300%2C194&ssl=1)


![[Sách] 46 CÂU HỎI – ĐÁP VỀ SẢN XUẤT GIỐNG & NUÔI TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii) 46 CÂU HỎI ĐÁP VỀ SẢN XUẤT GIỐNG & NUÔI TÔM CÀNG XANH](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/46-cau-hoi-dap-ve-san-xuat-giong-nuoi-tom-cang-xanh.jpg?resize=300%2C160&ssl=1)