Trang chủ Tài liệu trồng trọt 575 Giống Cây Trồng Nông Nghiệp Mới

[Sách] 575 Giống Cây Trồng Nông Nghiệp Mới

64
0

575 GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP MỚITên sách: 575 GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP MỚI
Tác giả: Chủ biên: TS. PHẠM ĐỒNG QUẢNG
Nhà xuất bản: NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP
Năm xuất bản: 2005
Số trang: 414
Từ khóa chính: Giống cây trồng mới, giống lúa, giống ngô, giống khoai lang, giống cà phê, giống cao su, giống chè, giống điều, năng suất cao, kháng bệnh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

Tải về

Trong bối cảnh sản xuất nông nghiệp ngày càng chịu áp lực về năng suất và chất lượng, việc cập nhật và ứng dụng các giống cây trồng mới đóng vai trò sống còn. Cuốn sách “575 Giống Cây Trồng Nông Nghiệp Mới” là tài liệu quý giá, tổng hợp chi tiết về nguồn gốc, đặc tính nổi bật, hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật cho 575 giống cây trồng đã được công nhận quốc gia hoặc cho phép sản xuất thử tính đến năm 2004. Từ các giống lương thực chủ lực như lúa, ngô, khoai tây đến các cây công nghiệp giá trị cao (cà phê, cao su, chè, điều) và cây ăn quả, rau màu, tài liệu này là cẩm nang không thể thiếu. Nó không chỉ phục vụ các nhà khoa học, quản lý, khuyến nông mà còn là nguồn tri thức thực tiễn giúp bà con nông dân và các doanh nghiệp sản xuất giống trên cả nước đưa ra quyết định canh tác thông minh, góp phần thực hiện thành công “Chương trình quốc gia về giống cây trồng, giống vật nuôi” và hiện đại hóa nông nghiệp.

Nội dung chính:

Cuốn sách được chia thành các chương chuyên đề, giới thiệu lần lượt 575 giống cây trồng, tập trung vào 3 mục thông tin chính đối với từng giống: Nguồn gốc, Những đặc tính chủ yếu, và Hướng sử dụng/Yêu cầu kỹ thuật.

I. CÁC GIỐNG LÚA (Mục 1-177):

Tập trung vào các giống lúa ở cả hai miền Nam và Bắc, phân loại theo thời gian sinh trưởng (Xuân sớm, Xuân chính vụ, Xuân muộn/Mùa sớm, Mùa chính vụ, Cực ngắn, Ngắn ngày, Trung ngày, Dài ngày) và loại hình (Lúa thuần, Lúa lai, Lúa thuần Trung Quốc, Lúa thơm/Đặc sản, Lúa cạn).

  • Lúa ở phía Bắc: Giới thiệu 69 giống, bao gồm các giống lai tạo trong nước (DT10, X20, CR203, N1-9…) và giống nhập nội (IR 17494, Q5, Khang dân 18…). Cung cấp chi tiết về khả năng chịu rét, chống đổ, chống chịu sâu bệnh (đạo ôn, khô vằn, rầy nâu) và yêu cầu bón phân.
  • Lúa ở phía Nam: Giới thiệu 77 giống, tập trung vào các giống ngắn ngày, cực ngắn (OMCS 90, OM 3536, VND 95-20…) và các giống trung ngày, dài ngày (IR 64, NN4B, Jasmine 85, ST5…). Nhấn mạnh vào phẩm chất gạo (đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, cơm mềm/dẻo/thơm), khả năng kháng rầy nâu, chịu phèn/mặn, và thích ứng với cơ cấu 2-3 vụ/năm.

II. CÁC GIỐNG NGÔ (Mục 178-252):

Phân loại thành Ngô thụ phấn tự do, Ngô lai quy ước, Ngô lai không quy ước, Ngô nếp, Ngô đường và Ngô rau.

  • Ngô lai hạt (P11, DK-888, LVN99, HQ2000, DK414…): Đa dạng về thời gian sinh trưởng (ngắn, trung bình, muộn), tiềm năng năng suất cao (có giống đạt 9-11 tấn/ha), khả năng chống đổ, chịu hạn/rét/úng, và yêu cầu thâm canh.
  • Ngô thực phẩm (Ngô nếp VN 2, Wax22, Ngô ngọt Sakita…): Chi tiết về thời gian thu hoạch bắp tươi, chất lượng (độ dẻo, độ ngọt) và yêu cầu cách ly khi trồng.

III. CÁC CÂY CÓ CỦ (Mục 253-285):

  • Khoai lang: Giới thiệu 10 giống (Hoàng long, V 15-70, HL 4, TV1…) với đặc tính sinh trưởng, năng suất củ và thân lá, phẩm chất (bở, dẻo, ngọt) và khả năng chống chịu sùng hà, chịu rét.
  • Khoai tây: Giới thiệu 15 giống (Lipsi, Mariella, KT-2, Hồng Hà…) tập trung vào thời gian sinh trưởng ngắn (75-120 ngày), tiềm năng năng suất cao (20-30 tấn/ha), thời gian ngủ nghỉ (quan trọng cho bảo quản giống) và khả năng kháng virus, mốc sương.
  • Sắn: Giới thiệu 7 giống (KM 60, KM 94, HL 23…) với năng suất củ tươi cao (25-40 tấn/ha), hàm lượng tinh bột, khả năng chịu hạn và thích hợp trồng xen.

IV. CÁC CÂY HỌ ĐẬU (Mục 286-354):

  • Lạc: Giới thiệu 20 giống (Sen lai, D332, L08, L14…) với thông tin về thời gian sinh trưởng, năng suất (18-45 tạ/ha), tỷ lệ nhân/quả, hàm lượng dầu/protein, khả năng kháng bệnh (gỉ sắt, héo xanh vi khuẩn) và thích hợp cho tiêu dùng/xuất khẩu.
  • Đậu tương: Giới thiệu 31 giống (AK02, ĐT84, DT95, HL92, ĐT2000…) với năng suất cao (15-27 tạ/ha), thời gian sinh trưởng ngắn (70-110 ngày), hàm lượng protein, và khả năng thích hợp trồng 3 vụ/năm hoặc trồng xen.
  • Đậu xanh: Giới thiệu 17 giống (044, T135, V123, KP11…) với đặc điểm chín tập trung, năng suất (12-25 tạ/ha), phẩm chất hạt (mỡ, mốc), và khả năng chống chịu sâu bệnh.

V. CÁC GIỐNG RAU ĂN QUẢ, HOA, DƯA HẤU (Mục 355-411):

  • Cà chua: Giới thiệu 22 giống (HP5, P375, MV1, TN30, PT18…) tập trung vào giống chịu nhiệt, năng suất cao (có thể đạt 70-85 tấn/ha), chất lượng (ăn tươi, chế biến) và chống chịu bệnh (héo xanh, mốc sương, virus).
  • Dưa chuột, Ớt, Đậu rau, Bắp cải, Khổ qua…: Cung cấp thông tin về các giống có năng suất và chất lượng thương phẩm cao, khả năng trồng trái vụ, và kỹ thuật canh tác đặc thù (làm giàn, tỉa cành).

VI. CÁC CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY (Mục 412-575):

  • Cà phê Vối và Chè: Giới thiệu các dòng vô tính năng suất cao, kháng bệnh gỉ sắt (RVN-4 đến RVN-11, TN1 đến TN4, PH1, TRI 777…).
  • Cao su: Giới thiệu các dòng vô tính có triển vọng (LH 82/158, PB 235, RRIV 4…) với năng suất mủ cao và đặc tính sinh trưởng gỗ/mủ.
  • Điều: Giới thiệu các giống có kích cỡ hạt lớn, tỷ lệ nhân cao (EK-24, KP-12, MH 5/4…).

Gửi phản hồi