Trang chủ Tài liệu chăn nuôi Chăn nuôi Gà Công nghiệp & Gà Lông Màu Thả Vườn

[Sách] Chăn nuôi Gà Công nghiệp & Gà Lông Màu Thả Vườn

35
0

Chăn nuôi Gà Công nghiệp & Gà Lông Màu Thả VườnTên sách: CHĂN NUÔI GÀ CÔNG NGHIỆP & GÀ LÔNG MÀU THẢ VƯỜN
Tác giả: PGS TS BÙI ĐỨC LŨNG, GS TSKH LÊ HỒNG MẬN
Nhà xuất bản: NHÀ XUẤT BẢN NGHỆ AN
Năm xuất bản: 2003
Số trang: 178 (từ trang 1 đến trang 178)
Từ khóa chính: Chăn nuôi gà, gà công nghiệp, gà lông màu thả vườn, giống gà, kỹ thuật ấp trứng, thức ăn gà, vệ sinh phòng bệnh, chế biến thịt trứng.

Tải về

Cuốn sách “Chăn nuôi Gà Công nghiệp & Gà Lông Màu Thả Vườn” do GS. TSKH Lê Hồng Mận và PGS. TS Bùi Đức Lũng biên soạn, dựa trên kiến thức và kinh nghiệm tích lũy nhiều năm trong ngành chăn nuôi. Sách giới thiệu các kiến thức cơ bản về chăn nuôi gà trên thế giới và ở Việt Nam, bao gồm các giống gà nội và nhập ngoại, công tác chọn và tạo giống, kỹ thuật ấp trứng, nuôi dưỡng, thức ăn, vệ sinh phòng bệnh, và chế biến sản phẩm (trứng, thịt gà). Sách nhằm hướng dẫn phương pháp chăn nuôi gà công nghiệp và gà lông màu thả vườn đạt hiệu quả kinh tế cao, trong bối cảnh ngành chăn nuôi gia cầm ở Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ.

Nội dung chính:

Sách được chia thành sáu phần chính:

Phần thứ nhất: GIỐNG VÀ CÔNG TÁC GIỐNG GÀ (Trang 7)

  • Giới thiệu một số giống gà đang nuôi ở Việt Nam: Gà nội (Ri, Mía, Đông Tảo, Hồ, Văn Phú, Ác, Ô kế, Chọi, Rốt-Ri); Gà thịt cao sản nhập ngoại (AA, ISA Vedette, Ross, Avian, Lohmann, Coob Habbard, ISA-MPk 30, BE88); Gà hướng trứng nhập ngoại (Leghorn, Hyline, ISA Brown, Brown nick, Babcock 380, Hisex Brown); Gà lông màu kiêm dụng (Kabir, JA-57, Tam Hoàng, Lương Phượng hoa, Sasso); Giống gà Tây (Turkey).
  • Công tác giống gà: Mô hình hệ thống giống gà “hình tháp”, chọn lọc và nhân giống gà, lai tạo giống gà (lai kinh tế, lai luân hồi, lai kế tiếp, lai tái sản xuất).
  • Các công thức tính một số chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật chăn nuôi gà (tỉ lệ nuôi sống, khối lượng cơ thể, tiêu thụ thức ăn, sản lượng trứng, tỉ lệ nở, chỉ số sản xuất, khả năng cho thịt, v.v.).

Phần thứ hai: SINH LÍ TIÊU HOÁ, SINH LÍ SINH SẢN, ẤP TRỨNG GÀ (Trang 52)

  • Sinh lí tiêu hoá ở gà: Cấu tạo cơ quan tiêu hoá (miệng, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột) và quá trình tiêu hoá thức ăn.
  • Sinh lí sinh sản của gà: Cấu tạo và chức năng sinh lí cơ quan sinh dục con mái (buồng trứng, rụng trứng, đẻ trứng) và con trống (tinh hoàn, thụ tinh).
  • Ấp trứng gà: Quá trình phát triển phôi thai (21 ngày), kỹ thuật ấp trứng tự nhiên và ấp thủ công (thóc rang, đèn dầu/điện, nước nóng, điện), phương thức ấp công nghiệp (máy đơn kì, đa kì), chế độ nhiệt ẩm, kiểm tra sinh vật trứng ấp, và các bệnh lí thường gặp.

Phần thứ ba: THỨC ĂN VÀ KĨ THUẬT NUÔI DƯỠNG GÀ (Trang 75)

  • Những vấn đề chung về thức ăn cho gà: Các loại khẩu phần (duy trì, tăng trưởng, sản xuất), protein, năng lượng, vitamin và chất khoáng.
  • Một số nguyên liệu thức ăn dùng cho gà (ngũ cốc, cây có dầu, động vật, thức ăn bổ sung).
  • Kỹ thuật chăn nuôi gà: Gà thịt công nghiệp (chuẩn bị, gột gà con 0-4 tuần tuổi, quản lí gà giò sau 4 tuần tuổi, chế độ thức ăn, nước uống, nuôi gà tách riêng trống mái); Nuôi gà thịt chăn thả (thả vườn); Nuôi gà sinh sản hướng thịt (0-6 tuần, hậu bị 7-20 tuần, đẻ 21-64 tuần); Nuôi gà hướng trứng công nghiệp (0-9 tuần, giò 10-18 tuần, đẻ 19-70 tuần); Nuôi gà đẻ chăn thả.

Phần thứ tư: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG PHA TRỘN THỨC ĂN VÀ NƯỚC UỐNG CHO GÀ (Trang 126)

  • Xây dựng công thức thức ăn hỗn hợp (phương pháp đơn giản và phương pháp hoàn chỉnh tương đối).
  • Bài toán tính nhu cầu nước uống cho gà.
  • Cách xác định và trộn thuốc bổ, thuốc kháng sinh vào thức ăn, nước uống cho gà.
  • Cách tính thành phần dinh dưỡng trong thức ăn hỗn hợp.

Phần thứ năm: BỆNH VÀ PHÒNG BỆNH Ở GÀ (Trang 141)

  • Khái niệm về vi sinh vật truyền nhiễm (vi khuẩn, virut, nấm), điều kiện phát sinh, cách lây lan và cách phòng bệnh.
  • Phòng và ngừa bệnh dịch ở gà (kiểm soát trong cơ sở giống, thương phẩm, trạm ấp).
  • Một số bệnh thường gặp ở gà: Newcastle, Đậu gà, Viêm thanh khí quản truyền nhiễm (ILT), Viêm phế quản truyền nhiễm (IB), Gumboro, Marek, Tụ huyết trùng, Phó thương hàn, CRD, Nấm phổi, Giun đũa, Sán lá sinh sản, Cầu trùng, Ngộ độc Aflatoxin, Hội chứng phù đầu (SHS).

Phần thứ sáu: CHẾ BIẾN TRỨNG, THỊT GÀ (Trang 162)

  • Chế biến trứng gà (làm bột lòng đỏ, muối trứng ướt, muối trứng khô).
  • Chế biến thịt gà (làm viên thịt, làm ruốc, thuốc thịt gà Ác, gà hầm hạt sen, gà nướng lá chanh, giò gà).

Phần Phụ lục (Trang 169)

  • Lịch dùng thuốc phòng cho đàn gà sinh sản giống thịt và giống trứng, gà đẻ trứng thương phẩm, cách pha chế và sử dụng thuốc sát trùng, và thành phần dinh dưỡng một số loại thức ăn thường dùng.

Gửi phản hồi