Trang chủ Tài liệu trồng trọt 101 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẬP...

[Sách] 101 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẬP 5

41
0

101 cÂu hỎi thƯỜng gẶp trong sẢn xuẤt nÔng nghiỆp tẬp 5Tên sách: 101 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẬP 5 (CÁCH XỬ LÝ DẤT, CHĂM SÓC VƯỜN SINH THÁI ĐỒNG RUÔNG VÀ CÁCH TRỪ CÓ CÁCH THÁP, CHIẾT CÀNH, NHÂN GIỐNG THAY GIỐNG VÀ PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG * CÁCH NUÔI TÔM, CUA, CÁ, HEO)
Tác giả: ThS. TRẦN VĂN HÒA (Chủ biên), KS. HỨA VĂN CHUNG, PTS. TRẦN VĂN HAI, ThS. DƯƠNG MINH, ThS. PHẠM HOÀNG OANH
Nhà xuất bản: NHÀ XUẤT BẢN TRẺ
Năm xuất bản: 2000
Số trang: 124
Từ khóa chính: Xử lý đất, chăm sóc vườn, sinh thái đồng ruộng, trừ cỏ, tháp cành, chiết cành, nhân giống, thay giống, phòng trừ sâu bệnh, nuôi tôm, cua, cá, heo, nông nghiệp.

Tải về

Cuốn sách “101 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẬP 5” là cẩm nang toàn diện, giải đáp các vấn đề cốt yếu trong nông nghiệp dưới dạng hỏi đáp. Sách bao gồm các kỹ thuật xử lý đất, chăm sóc vườn, quản lý sinh thái đồng ruộng, phòng trừ cỏ dại, các phương pháp nhân giống cây trồng, kỹ thuật thay giống, phòng trị sâu bệnh trên cây trồng, và các phương pháp chăn nuôi thủy sản, gia súc. Đây là tài liệu thiết thực giúp bà con nông dân và cán bộ kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất.

Nội dung chính:

Phần I: CÁCH XỬ LÝ ĐẤT, CHĂM SÓC VƯỜN

  • Tỷ lệ thành phần đất lý tưởng: 50% thành phần rắn (45% khoáng, 5% hữu cơ), 25% lỏng (nước), 25% khí. Chất hữu cơ quan trọng cung cấp dưỡng chất và vi sinh vật.
  • Đất phèn: Phân biệt phèn tiềm tàng (vật liệu sinh phèn dưới mực nước) và phèn hoạt động (tầng jarosite vàng rơm). Mức độ phèn nặng khi vật liệu gần mặt đất.
  • Nguyên nhân đất chua: Phân hủy hữu cơ, cây hấp thu kiềm, khoáng hóa hợp chất đạm, mưa acid, oxy hóa vật liệu sinh phèn.
  • Đất bạc màu: Do suy thoái chất lượng đất, mất chức năng sinh học. Nguyên nhân chính do tác động con người (canh tác, công trình).
    • Các loại bạc màu: Lý học (nén dẽ, khô cứng, xói mòn), Hóa học (kiệt màu, acid/kiềm hóa, tích tụ độc chất), Sinh học (mất hữu cơ, giảm quần thể vi sinh vật).
  • Kiệt dưỡng chất và phì nhiêu đất:
    • Nguyên nhân kiệt dưỡng: Sử dụng đất không thích hợp, tăng vụ không bồi dưỡng, đất hình thành từ vật liệu nghèo dưỡng chất, đất bị rửa trôi mạnh.
    • Độ phì nhiêu: Hiện tại (hàm lượng dinh dưỡng đa/vi lượng), Tiềm năng (thành phần khoáng chất đất).
  • Bón phân không cân đối/hóa học: Làm giảm hoạt tính đất, đất bị chai do cây hấp thu dưỡng chất từ phiến sét, phá vỡ kết cấu đất.
  • Đất nén dẽ:
    • Nguyên nhân: Bỏ đất trống, cơ giới hóa không thích hợp, cày xới khi đất quá ướt, đào đắp đất, đất bị kiềm hóa.
    • Khắc phục: Không bỏ đất trống, cày sâu khi đất ẩm, thoát thủy, bón thạch cao, phân bón cân đối, dùng phân hữu cơ.
  • Canh tác lúa trên đất phèn:
    • Rửa chất chua, sắt, nhôm, mangan trước khi gieo sạ.
    • Đào mương phèn nhỏ để tiếp tục rửa phèn.
    • Để khô nước 1-2 ngày trước khi bón phân, tránh ngập nước liên tục.
    • Cung cấp đủ dưỡng chất, đặc biệt đạm, lân, vôi.
  • Sử dụng phân bón cho lúa trên đất phèn:
    • Đất phèn nặng: 50-80kg N/ha, 60kg P2O5/ha, rất ít K (có thể tăng độc Al), 500kg-1 tấn vôi/ha.
    • Đất phèn trung bình/nhẹ: 100kg N/ha, 30-45kg P2O5/ha, 10-15kg K2O/ha, bổ sung vôi.
  • Số lần bón phân cho lúa: 3 lần là thích hợp cho lúa cao sản ngắn ngày: 7 ngày sau sạ (ít N), 3 tuần sau sạ (đâm chồi tích cực), 45-50 ngày sau sạ (làm đòng, tượng khối sơ khởi). Lân cần cung cấp sớm.
  • Phân bón cho lúa trên đất phù sa: 80-100kg N/ha, 20-30kg P2O5 (có thể cách vụ), 15-20kg K2O/ha.
  • Phân bón qua lá sau khi trổ: Không nên, gây tăng chồi vô hiệu, hạt lép, không gia tăng năng suất đáng kể vì đất ĐBSCL đủ vi lượng.
  • Phân bón trên đất cát: 120kg N/ha, 30-45kg K2O/ha, 20-30kg P2O5/ha. Nên dùng phân hữu cơ, dạng phân 16-16-8-13S cho cây trồng cạn.
  • Quản lý đất duy trì độ phì nhiêu: Bón phân cân đối, bồi hoàn dưỡng chất, bón phân hữu cơ, dùng thuốc bảo vệ thực vật đúng cách, luân canh cây trồng (lúa-cạn).
  • Đê bao cho vườn: Cần thiết để chống ngập, mặn, giữ nước ngọt, làm đường giao thông, nơi xây cống, trồng cây chắn gió, hạn chế chiều cao liếp.
  • Cây chắn gió: Điều hòa nhiệt độ, ẩm độ, giảm tác động khô hạn, sương muối, chắn sâu bệnh. Trồng xoài, mít, cóc, dừa, keo…
  • Trồng và nuôi xen trong vườn (V.A.C): Đa dạng hóa vườn, ao, chuồng để tăng hiệu quả kinh tế, sử dụng triệt để đất đai, dinh dưỡng, ánh sáng, ổn định thu nhập, sử dụng lao động nhàn rỗi.
  • Lên liếp “cuốn chiếu”: Lớp đất mặt tốt luôn ở trên, đất xấu ở dưới. Áp dụng cho đất không phèn.
  • Lên liếp kiểu “băng” (ốp bẹ): Lớp đất mặt dồn thành băng, đất xấu ốp hai bên. Áp dụng cho đất mặt mỏng, dưới có phèn. Trồng cây chịu đựng tốt ở lớp đất ốp.
  • Lên liếp kiểu “mô”: Đắp mô bằng đất mặt, phần còn lại thấp hơn. Áp dụng khi đất mặt quá mỏng, dưới có tầng phèn. Trồng cây chịu phèn như khóm.

….

Gửi phản hồi