Tên sách: 100 Câu hỏi đáp NUÔI BÒ SỮA
Tác giả: TS. Đinh Văn Cải (chủ biên), TS. Đoàn Đức Vũ, KS. Nguyễn Ngọc Tấn
Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm xuất bản: 2005
Số trang: 133
Từ khóa chính: Nuôi bò sữa, bò sữa, chăn nuôi, kỹ thuật nuôi, phòng bệnh, bò lai Sind, giống bò sữa, vắt sữa, chất lượng sữa, bệnh bò sữa.
Cuốn sách “100 Câu hỏi đáp Nuôi bò sữa” cung cấp kiến thức toàn diện về kỹ thuật chăn nuôi bò sữa, từ chọn giống, chuồng trại, dinh dưỡng, chăm sóc, đến khai thác sữa và phòng trị bệnh. Sách được biên soạn dưới dạng hỏi đáp dễ hiểu, là tài liệu hữu ích cho nông dân và cán bộ kỹ thuật quan tâm đến ngành chăn nuôi bò sữa.
Nội dung chính:
1. Tổng quát về ngành sữa ở Việt Nam:
- Cơ hội: Thị trường nội địa lớn, nhu cầu tiêu dùng sữa tăng, hiệu quả kinh tế cao và ổn định, Nhà nước đầu tư và bảo trợ.
 - Thách thức: Giá thành sản xuất sữa cao, giống bò tự lai tạo chất lượng kém, hệ thống tổ chức và quản lý ngành sữa chưa phù hợp.
 - Lợi ích của chăn nuôi bò sữa nông hộ: Tận dụng rơm cỏ, thu tiền hàng ngày, tận dụng lao động nhàn rỗi, giảm chi phí thức ăn thô, được Nhà nước đầu tư và bảo trợ.
 - Khó khăn của chăn nuôi bò sữa nông hộ: Vốn đầu tư con giống cao, thiếu giống bò tốt, kỹ thuật nuôi mới mẻ, khả năng quản lý kém, cần dịch vụ chuyên biệt, sữa dễ hư hỏng.
 - Để nuôi bò sữa có lời: Tăng tổng thu (tăng tiền bán sữa, bán bê, bán phân và bò loại thải) và giảm chi phí (khấu hao giống, chuồng trại, thức ăn, phối giống, thú y, công lao động).
 
2. Kỹ thuật chuồng trại:
- Yêu cầu chuồng trại: Mát vào mùa hè, ấm vào mùa đông, thông thoáng, sạch sẽ, thoải mái cho vật nuôi, tiện lợi cho quản lý, đảm bảo vệ sinh môi trường.
 - Những điều cần chú ý khi thiết kế: Tiện lợi cho quản lý và chăm sóc, dễ dàng mở rộng, lối đi hợp lý, phù hợp với cơ cấu đàn.
 - Sự khác nhau giữa nuôi nhốt hoàn toàn và bán chăn thả: Nuôi nhốt hoàn toàn kiểm soát khẩu phần và bệnh tật tốt hơn nhưng tốn lao động; nuôi bán chăn thả tận dụng thức ăn tự nhiên, bò khỏe mạnh hơn.
 - Các công trình hỗ trợ: Kho thức ăn, kho dụng cụ, nơi vắt sữa, cũi nuôi bê, nơi chế biến thức ăn, hố ủ rơm, hố chứa nước thải, nơi nhốt bò bệnh, nhà để máy móc nông trại.
 - Sai sót thường gặp: Kém thông gió, nền ẩm ướt, máng ăn sâu, bò bị cầm cột, thiếu sân vận động, không có nơi xử lý phân và nước thải.
 - Nuôi bê con trong cũi: Đảm bảo vệ sinh, giảm nhiễm giun sán, tránh mưa lạnh, tăng tỷ lệ bê sống.
 
3. Giống và lai tạo bò sữa:
- Mục đích lai tạo: Cải tạo bò địa phương thành bò sữa năng suất cao, thích nghi với điều kiện địa phương.
 - Sind hóa đàn bò Vàng: Cải thiện tầm vóc bò Vàng để có thể gieo tinh bò sữa Hà Lan, giữ đặc tính thích nghi.
 - Nhận biết bò cái lai Sind đủ tiêu chuẩn gieo tinh bò sữa: Tầm vóc lớn, màu lông vàng cánh dán, có u vừa phải, sản lượng sữa cao hơn bò ta.
 - Lai tạo bò sữa ở Việt Nam: Phổ biến là lai tinh bò đực Hà Lan với bò cái lai Sind (tạo F1, F2).
 - Đặc điểm bò sữa F1, F2 Hà Lan: F1 có 50% máu Hà Lan, chịu đựng tốt, năng suất khá. F2 có 75% máu Hà Lan, năng suất cao hơn nhưng kém chịu đựng khí hậu nóng ẩm.
 - Nuôi bò F3 hoặc bò Hà Lan thuần: Có tiềm năng sữa cao nhưng khó nuôi ở vùng nóng, chi phí cao, chỉ phù hợp vùng khí hậu mát mẻ hoặc hộ có kinh nghiệm cao.
 - Tinh viên và tinh cọng rạ: Là các dạng tinh đông lạnh dùng để gieo tinh nhân tạo. Tinh cọng rạ hiện đại hơn, hạn chế nhiễm bẩn, dễ quản lý.
 - Nơi mua tinh và gieo tinh: Trung tâm khuyến nông tỉnh/huyện, Sở nông nghiệp, các công ty vật tư và truyền giống.
 - Khởi sự tạo đàn bò sữa: Mua bò tơ/đang khai thác sữa hoặc lai tạo từ đàn bò nền lai Sind.
 - Chọn lọc và loại thải bò sữa: Dựa vào năng suất sữa, khả năng sinh sản, sức khỏe, ngoại hình và tính nết.
 - Cách chọn bò sữa tốt: Ngoại hình cân đối, da mỏng, lông thưa, bầu vú tốt, tính tình hiền lành, năng suất sữa cao, sinh sản tốt.
 - Cách chọn bò giống hậu bị tốt: Con của mẹ cao sản và bố tốt, sinh trưởng phát triển tốt, lên giống sớm, thân hình cân đối.
 
4. Thức ăn cho bò sữa:
- Các loại thức ăn chính: Thức ăn thô (cỏ, rơm), thức ăn tinh (cám, khô dầu, ngũ cốc), thức ăn bổ sung khoáng và vitamin.
 - Thức ăn chất lượng tốt: Quyết định bởi số lượng và chất lượng chất dinh dưỡng (chất khô, khả năng tiêu hóa).
 - Sử dụng các loại thức ăn trong khẩu phần: Cỏ rơm là chính, thức ăn tinh bổ sung khi bò cho sữa trên 4-5 lít/ngày.
 - Khi bò ăn quá nhiều thức ăn tinh: Giảm tỷ lệ chất xơ, rối loạn tiêu hóa, tăng chi phí, giảm chất lượng sữa, dễ mắc bệnh.
 - Cung cấp thức ăn: Chia nhỏ các bữa ăn tinh, băm chặt thức ăn thô.
 - Tự trộn thức ăn hỗn hợp: Có thể tự trộn cám gạo, khoai mì, khô dầu, hạt bông vải, bột thân lá cây, rỉ mật, urea, bột xương, muối.
 - Số lượng cám hỗn hợp: Khoảng 0,4-0,5 kg cho 1 lít sữa từ lít thứ 6 trở đi.
 - Nhu cầu chất khô và nước uống: Chất khô bằng 2,7-3,2% khối lượng cơ thể; nước uống trung bình 40 lít/ngày + 3 lít cho mỗi kg sữa.
 - Sử dụng hèm bia, xác đậu, xác mì: Có thể thay thế 1/2 đến 2/3 thức ăn tinh nhưng cần bổ sung khoáng.
 - Trâu bò sử dụng urea: Vi sinh vật dạ cỏ thủy phân urea thành NH3, tổng hợp protein. Ngộ độc khi ăn quá nhiều một lần.
 - Lợi ích của rơm ủ urea: Tăng giá trị dinh dưỡng, tăng khả năng tiêu hóa, giảm đất trồng cỏ.
 - Bánh dinh dưỡng: Hỗn hợp các phụ phẩm rẻ tiền, cung cấp dinh dưỡng, có thể thay thế 1-2 kg thức ăn hỗn hợp.
 - Khi khẩu phần thiếu khoáng: Giảm sản lượng sữa, tỷ lệ đậu thai thấp, biến dạng xương, giảm ngon miệng, gây sốt sữa.
 - Các loại cỏ trồng năng suất cao: Cỏ Voi (chịu phân bón, năng suất cao), Cỏ Ruzi (chịu hạn, dễ trồng, năng suất cao), Cỏ Sả TD 58 (chất lượng cao, chịu hạn, năng suất cao).
 
5. Chăm sóc – Nuôi dưỡng:
- Trọng lượng bê F1, F2: Khoảng 28-30 kg. Trọng lượng thấp do bò mẹ mang thai không hợp lý hoặc đẻ sớm.
 - Tách bê con khỏi mẹ: Tạo thói quen tiết sữa không cần bê, kiểm soát lượng sữa, đánh giá năng suất bò mẹ.
 - Sữa đầu: Sữa tiết ra 3-5 ngày sau sinh, giàu dinh dưỡng và kháng thể, cần cho bê bú sớm để chống bệnh tật.
 - Số lượng sữa cho bê bú và cai sữa: Bú giảm dần theo tuổi, tập ăn thức ăn tinh sớm, cai sữa lúc 3-4 tháng tuổi khi bê ăn được 1,5-1,7 kg thức ăn tinh/ngày.
 
….
            ![[Sách] 100 Công thức pha trộn thức ăn nuôi heo gia đình 100 công thức pha trộn thức ăn nuôi heo gia đình](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/100-cong-thuc-pha-tron-thuc-an-nuoi-heo-gia-dinh.jpg?resize=238%2C178&ssl=1)
![[Sách] 100 câu hỏi về bệnh trong chăn nuôi gia súc – gia cầm 100 câu hỏi về bệnh trong chăn nuôi gia súc gia cầm](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/100-cau-hoi-ve-benh-trong-chan-nuoi-gia-suc-gia-cam.jpg?resize=238%2C178&ssl=1)
![[Sách] 100 Câu Hỏi và Đáp Quan Trọng Dành cho Cán bộ Thú y và Người Chăn nuôi Gà 100 câu hỏi và Đáp quan trọng dành cho cán bộ thú y và người chăn nuôi gà](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/100-cau-hoi-va-dap-quan-trong-danh-cho-can-bo-thu-y-va-nguoi-chan-nuoi-ga.jpg?resize=238%2C178&ssl=1)











![[Sách] 100 Công thức pha trộn thức ăn nuôi heo gia đình 100 công thức pha trộn thức ăn nuôi heo gia đình](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/100-cong-thuc-pha-tron-thuc-an-nuoi-heo-gia-dinh.jpg?resize=300%2C160&ssl=1)