Tên sách: Kỹ thuật nuôi CÁ HƯỜNG
Tác giả: Đoàn Khắc Độ
Nhà xuất bản: Đà Nẵng
Năm xuất bản: 2008 (In xong và nộp lưu chiểu tháng 10 năm 2008)
Số trang: 71 (tính đến hết trang 71)
Từ khóa chính: Cá hường (Helostoma temmincki), Cá mùi, Kỹ thuật sinh sản cá hường, Nuôi cá hường thịt, Phòng trị bệnh cá.
Cuốn sách “Kỹ thuật nuôi CÁ HƯỜNG” do Đoàn Khắc Độ biên soạn và Nhà xuất bản Đà Nẵng phát hành, cung cấp các kỹ thuật nuôi cá hường (Helostoma temmincki) thương phẩm. Cá hường là loài cá có nguồn gốc từ Đông Nam Á, được thuần hóa và trở thành đối tượng nuôi thịt có giá trị. Nội dung sách được chia thành 4 bài, bao gồm: Đặc điểm sinh học của cá, Kỹ thuật sinh sản cá giống (nuôi vỗ, cho đẻ nhân tạo, ương cá bột lên cá giống), Kỹ thuật nuôi cá thịt (chuẩn bị ao, chọn giống, chăm sóc) và Phần quan trọng về Phòng và điều trị bệnh, cung cấp kiến thức cần thiết để người nuôi đạt năng suất cao và hạn chế rủi ro dịch bệnh.
Nội dung chính:
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
- A. PHÂN LOẠI, PHÂN BỐ: Thuộc bộ Perciformes, họ Helostomatidae. Nguồn gốc từ Indonesia, Malaysia, Thái Lan.
- B. HÌNH THÁI: Màu vàng, thân dài cân đối, vảy nhỏ cứng, mắt to, miệng nhỏ, môi dày.
- C. MÔI TRƯỜNG SỐNG: Có cơ quan hô hấp phụ, thích ứng môi trường khắc nghiệt (thiếu oxy, nhiều phèn, hữu cơ cao). Sống ở tầng nước giữa và đáy. Nhiệt độ thích hợp 25-30°C, pH 6,5-8,0.
- D. THỨC ĂN: Nhỏ ăn phù du thực vật, luân trùng. Trưởng thành ăn phù du động/thực vật, mùn bã hữu cơ, bèo tấm. Nuôi nhốt ăn thức ăn tự chế biến hoặc tổng hợp.
- E. SINH TRƯỞNG: Lớn chậm (10 tháng đạt 100-150 g/con). Điều kiện tốt 1 năm đạt 300-400 g/con. Cá đực nhỏ hơn cá cái.
- F. SINH SẢN: Thành thục ở 1 năm tuổi. Mùa sinh sản tháng 3-9. Sức sinh sản trung bình 50 vạn trứng/kg cá cái. Có thể cho đẻ tự nhiên trong ao/bể bằng kích thích dòng nước chảy hoặc đẻ nhân tạo bằng kích dục tố.
Bài 2: KỸ THUẬT SINH SẢN GIỐNG
- A. NUÔI VỖ CÁ BỐ MẸ:
- I. Chuẩn bị ao: Diện tích $\geq 300 m^2$, sâu 1-1,2 m, gần nguồn nước sạch. Xử lý ao bằng cách diệt tạp, vét bùn (còn 10-20 cm), rải vôi (7-10 kg/100 m²), phơi nắng. Bón lót bột cá hoặc phân urê (0,3-1 kg/100 m²).
- II. Chọn cá bố mẹ: $\geq 1$ năm tuổi, $\geq 200 g/con$, khỏe mạnh, không dị tật. Phân biệt đực (nhỏ hơn, thon dài, đầu sần sùi) và cái (to hơn, bụng tròn). Tắm nước muối 2-3% trước khi thả. Mật độ 3-5 con/m², tỉ lệ đực:cái 1:1 hoặc 2:1.
- III. Cho ăn và chăm sóc: Thức ăn chế biến (cám 50%, bột bắp 30%, bột cá 20%), nấu chín. Khẩu phần 2-3% tổng trọng lượng cá/ngày (2 lần/ngày). Bổ sung Vitamin C và Premix khoáng (2%). Thay nước định kỳ 1/3 lượng nước/lần.
- B. QUI TRÌNH CHO CÁ ĐẺ:
- I. Chuẩn bị bể đẻ: Ao đất, bể xi măng (10-20 m²), hoặc lu sành. Nhiệt độ nước 25-28°C, mực nước 0,4-0,8 m. Khử trùng bể và dụng cụ bằng Clorine/Formol.
- II. Chọn cá bố mẹ thành thục, tiêm kích dục tố: Chọn cá cái bụng to mềm, hậu môn lồi hồng; cá đực vuốt có tinh dịch hồng nhạt. Tiêm HCG, LH-RHa + DOM, hoặc Não thùy cá chép/mè. Cá cái tiêm 2 liều (sơ bộ 1/3, quyết định 2/3, cách nhau 12-24 giờ). Cá đực tiêm 1 liều bằng 1/2 liều cá cái cùng lúc liều quyết định. Cá đẻ sau 10-12 giờ.
- III. Ấp trứng nhân tạo: Ấp trong bể vòng, bình vây (Weys) hoặc thùng nhựa. Nhiệt độ 25-28°C. Trứng nở sau 22-24 giờ. Cần sục khí liên tục.
- C. ƯƠNG CÁ BỘT LÊN CÁ GIỐNG:
- I. Chuẩn bị ao ương: Vài trăm m², sâu 0,8-1 m. Cải tạo ao kỹ, rải vôi (7-10 kg/100 m²). Bón phân chuồng (20-25 kg/100 m²) để gây màu nước xanh lá chuối non. Diệt bọ gạo bằng dầu lửa (1 lit/1000 m²).
- II. Thả cá bột: Sau 3 ngày tuổi, mật độ 300-400 con/m².
- III. Cho ăn và chăm sóc: Tuần 1 ăn lòng đỏ trứng + bột đậu nành. Tuần 2 bổ sung cám mịn. Từ tuần 3 ăn cám mịn (50%) + bột cá (50%). Khẩu phần 4-5% tổng trọng lượng cá/ngày. Cần thay nước, san thưa cá sau 1 tháng.
- D. THU HOẠCH VÀ VẬN CHUYỂN CÁ GIỐNG:
- Luyện cá 4-5 ngày trước khi thu hoạch bằng cách khua đục nước hoặc kéo lưới dồn cá. Ngưng cho ăn 6-12 giờ trước vận chuyển.
- Thu hoạch bằng vợt mềm (bể) hoặc lưới mắt nhỏ (ao).
- Vận chuyển kín (túi nilon bơm oxy) hoặc hở (thùng, sục khí).
Bài 3: KỸ THUẬT NUÔI CÁ THỊT
- A. CHUẨN BỊ AO NUÔI: Hình chữ nhật, diện tích vài trăm m² trở lên, sâu 1,5-1,8 m (mực nước 1-1,2 m). Cải tạo ao (diệt tạp, vét bùn còn 20 cm, rải vôi 10-15 kg/100 m²), phơi nắng. Bón phân chuồng ủ hoai (35-40 kg/100 m²).
- B. CHỌN VÀ THẢ CÁ GIỐNG: Cỡ 4-6 cm, khỏe mạnh. Nuôi đơn hoặc nuôi ghép (tỉ lệ cá hường 10-30%). Mật độ 3-5 m². Tắm nước muối 3% trước khi thả.
- C. CHO ĂN VÀ CHĂM SÓC:
- I. Thức ăn và cách cho ăn: Thức ăn chế biến (cám 40% + tấm 40% + bột cá 20%) nấu chín, bổ sung rau xanh. Khẩu phần 5-7% trọng lượng cá/ngày (2 lần/ngày). Cho ăn bằng sàn. Bổ sung Vitamin C và Premix (2%).
- II. Chăm sóc và quản lý: Điều chỉnh lượng thức ăn. Định kỳ bón phân chuồng (10-15 kg/100 m²/15 ngày). Thay nước định kỳ 1/3 lượng nước/lần. Phòng bệnh bằng cách rải vôi (20 g/m³), Chlorin (1 g/m³), hoặc Formol (1 g/m³).
- III. Thu hoạch: Sau 7-8 tháng nuôi.
Bài 4: PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH
- A. NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH BỆNH: Nguồn nước bẩn, cải tạo ao không kỹ, chất lượng nước kém, thức ăn ôi thiu, cá giống yếu, mật độ nuôi dày, thời tiết thay đổi.
- B. PHÒNG BỆNH: Xử lý ao bè kỹ, chọn giống khỏe, tắm nước muối, thức ăn sạch, vệ sinh dụng cụ.
- C. CHẨN ĐOÁN BỆNH: Lâm sàng (quan sát triệu chứng) hoặc xét nghiệm (phòng thí nghiệm).
- D. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH: Tắm thuốc, ngâm thuốc, uống thuốc (trộn thức ăn), tiêm thuốc.
- E. NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ KHÁNG SINH: Hậu quả lạm dụng kháng sinh (tích tụ độc tố, vi khuẩn kháng thuốc). Tuân thủ quy định sử dụng.
- F. MỘT SỐ LOẠI KHÁNG SINH PHỔ BIẾN: Tetracyclin (Oxytetracyclin, Chlotetracyclin, Tetracyclin), Penicillin (Penicillin V, Ampicillin).
- G. MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ HÓA CHẤT THÔNG DỤNG: Sulfamid, Thuốc trị nấm (Formadehyde, KMnO₄, H₂O₂, CuSO₄).
- H. ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP: (Danh sách chi tiết 25 loại bệnh, bao gồm triệu chứng, phòng và trị như Bệnh nhiễm khuẩn huyết Aeromonas, Bệnh trắng đuôi, Bệnh đốm đỏ, Bệnh trùng bánh xe, Bệnh lở loét, Bệnh nấm thủy mi, Bệnh sán lá đơn chủ…)
![[Sách] Kỹ thuật nuôi cá kiểng Kỹ thuật nuôi cá kiểng](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/ky-thuat-nuoi-ca-kieng.jpg?resize=238%2C178&ssl=1)
![[Sách] Kỹ thuật nuôi CÁ HÚ Kỹ thuật nuôi CÁ HÚ](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/ky-thuat-nuoi-ca-hu.jpg?resize=238%2C178&ssl=1)
![[Sách] Kỹ thuật Nuôi Cá Hú (nuôi trong bè) Kỹ thuật Nuôi Cá Hú (nuôi trong bè)](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/ky-thuat-nuoi-ca-hu-nuoi-trong-be.jpg?resize=238%2C178&ssl=1)





![[Sách] Hỏi đáp về nuôi cá nước ngọt Hỏi đáp về nuôi cá nước ngọt](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/hoi-dap-ve-nuoi-ca-nuoc-ngot.jpg?resize=300%2C194&ssl=1)

![[Sách] Kỹ thuật nuôi cá ao trong hệ VAC ở các tỉnh đồng bằng Kỹ thuật nuôi cá ao trong hệ VAC ở các tỉnh đồng bằng](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/ky-thuat-nuoi-ca-ao-trong-he-vac-o-cac-tinh-dong-bang.jpg?resize=300%2C160&ssl=1)