Trang chủ Tài liệu chăn nuôi Chăn nuôi dê

[Sách] Chăn nuôi dê

62
0

Chăn nuôi dêTên sách: CHĂN NUÔI DÊ
Tác giả: Tiến sĩ LÊ ĐĂNG ĐẢNH
Nhà xuất bản: NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP
Năm xuất bản: 2006
Số trang: 70 (từ trang 5 đến trang 70, không bao gồm mục lục và thông tin xuất bản)
Từ khóa chính: Chăn nuôi dê, giống dê, tuyển chọn giống, phối giống dê, dinh dưỡng dê, chuồng trại, bệnh thông thường trên dê.

Tải về

Cuốn sách “Chăn nuôi Dê” của Tiến sĩ Lê Đăng Đảnh được biên soạn nhằm cung cấp thông tin, kiến thức mới về lý thuyết và thực tiễn trong lĩnh vực phát triển và cải thiện năng suất đàn dê. Trong bối cảnh nhu cầu về thịt, sữa gia tăng và đất đai canh tác bị giới hạn, dê nổi bật là gia súc có tốc độ sinh sản nhanh, vốn đầu tư thấp và khả năng tận dụng hiệu quả các phó phẩm giàu xơ. Sách tập trung vào các bước cải tiến về phẩm chất đàn thú giống, phương pháp tuyển chọn, ghép phối, phương thức chăm sóc, nuôi dưỡng theo từng lứa tuổi, và yêu cầu về chuồng trại thích hợp để đạt hiệu quả kinh tế cao.

Nội dung chính:

Sách gồm 7 chương chính:

1. SỐ LƯỢNG, SỰ PHÂN BỐ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA DÊ (Trang 7)

  • Vai trò của dê trong nền kinh tế nông nghiệp toàn cầu, đặc biệt ở các nước đang phát triển (cung cấp sữa, thịt, da và phân bón hữu cơ).
  • Phân tích số lượng gia súc nhai lại toàn cầu và Việt Nam, cho thấy đàn dê Việt Nam còn khiêm nhường so với bò và trâu.

2. MỘT SỐ GIỐNG DÊ QUAN TRỌNG (Trang 12)

  • Phân loại giống dê (theo nguồn gốc, sản phẩm, tầm vóc).
  • Giới thiệu các giống dê nổi tiếng trên thế giới (Toggenburg, Saanen, Alpine, Nubian, Barbari, Jamnapari, Beetal, Angora, Boer) và giống dê trong nước (Dê Cỏ, Dê Bách Thảo).

3. TUYỂN CHỌN VÀ PHỐI GIỐNG (Trang 20)

  • Tuyển chọn dê đực giống (yêu cầu về thể chất, cơ quan sinh dục, nguồn gốc lứa sinh đôi).
  • Tuổi phối giống lần đầu và tỉ lệ đực/cái (thường trên 7-8 tháng tuổi, tỉ lệ 1/50 – 1/200).
  • Kỹ thuật gieo tinh nhân tạo (lợi ích và kỹ thuật thực hiện).
  • Tuyển chọn dê cái giống (đặc điểm dê thịt: thân tròn, vai nở; đặc điểm dê sữa: thân hình cái nêm, bầu vú phát triển, thanh mảnh).
  • Chu kỳ sinh dục (trung bình 21 ngày) và tuổi phối giống lần đầu (12-14 tháng tuổi).
  • Ảnh hưởng của dê đực đến sự rụng trứng và tỉ lệ đậu thai của dê cái.
  • Khám thai (phương pháp quan sát, thử progesterone, siêu âm).
  • Mùa vụ sinh sản (giống nhiệt đới lên giống quanh năm, giống ôn đới theo mùa).

4. NUÔI DƯỠNG ĐÀN DÊ (Trang 37)

  • Cấu trúc bộ tiêu hóa (miệng nhỏ, dạ cỏ đơn giản, tốc độ di chuyển thức ăn nhanh hơn trâu bò).
  • Tập tính và thói quen ăn uống của dê (thích ăn lá non, tò mò, kén ăn).
  • Nguồn thức ăn (cỏ hòa thảo, cây họ đậu, lá cây, chế biến dự trữ).
  • Chất khoáng (vai trò, nhu cầu, sử dụng đá liếm) và Sinh tố (A, D, E, K, nhóm B).
  • Khối lượng thức ăn ăn vào (tùy thuộc giống, thường 3-4,5% thể trọng).
  • Nước uống (sử dụng nước hiệu quả, cần 4-5 lần khối lượng vật chất khô ăn vào).
  • Năng lượng (thường là yếu tố giới hạn, cần bổ sung thức ăn tinh).
  • Chất đạm (vai trò của hệ vi sinh vật dạ cỏ, sử dụng Urea).
  • Nhu cầu năng lượng và chất đạm để sản xuất sữa, tăng trưởng và sinh sản.

5. NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC ĐÀN DÊ QUA CÁC LỨA TUỔI (Trang 49)

  • Nuôi dưỡng, chăm sóc dê sơ sinh đến khi cai sữa (cho bú sữa đầu sớm, tập ăn sớm, cai sữa ở 3-6 tháng tuổi tùy loại hình sản xuất).
  • Nuôi dưỡng, chăm sóc dê đực giống (tránh mập mỡ, bổ sung thức ăn tinh, kiểm tra dịch hoàn).
  • Nuôi dưỡng dê cái cho sữa (dinh dưỡng hậu bị, chăm sóc trước và sau sinh, kỹ thuật vắt sữa, làm cạn sữa).
  • Khử sừng, gọt móng và thiến dê đực (kỹ thuật và thời điểm thực hiện).

6. CHUỒNG TRẠI NUÔI DÊ (Trang 60)

  • Hàng rào (nên dùng lưới B40).
  • Chuồng trại (nên xây chuồng sàn cao 1,5m để thông thoáng, chống ẩm ướt).
  • Nhu cầu về diện tích chuồng trại (dê con 0,3 m²/con, dê đực 2,8 m²/con).
  • Kích thước máng ăn và máng uống.
  • Vật liệu xây dựng và hướng chuồng (Đông/Đông-Nam).

7. MỘT SỐ BỆNH THÔNG THƯỜNG TRÊN DÊ (Trang 64)

  • Bệnh truyền nhiễm: Tiêu chảy, Viêm phổi, Viêm ruột hoại tử, Viêm lở miệng truyền nhiễm, Tụ huyết trùng, Lở mồm long móng, Viêm kết mạc truyền nhiễm, Bệnh thối móng (triệu chứng, phòng và trị).
  • Bệnh ký sinh trùng: Bệnh cầu trùng, Giun đũa, Sán dây, Sán lá gan, Giun phổi, Ve, Ghẻ (triệu chứng và thuốc điều trị).

Gửi phản hồi