Tên sách: Bệnh Phổ Biến Ở Lợn Và Biện Pháp Phòng Trị (Tập 1)
Tác giả: PGS.TS. PHẠM SĨ LĂNG, PGS.TS. PHAN ĐỊCH LÂN, TS. TRƯƠNG VĂN DUNG
Nhà xuất bản: Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp
Năm xuất bản: 2002
Số trang: 163
Từ khóa chính: Bệnh lợn, phòng trị, virus, vi khuẩn, dịch tả, dịch tả châu Phi, TGE, giả dại, lở mồm long móng, phó thương hàn, trùng xoắn, suyễn lợn, phân trắng, tụ huyết trùng, đóng dấu, liên cầu khuẩn
Cuốn sách “Bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng trị (Tập 1)” cung cấp kiến thức chuyên sâu về các bệnh truyền nhiễm ở lợn do virus và vi khuẩn gây ra. Sách trình bày chi tiết về tình hình bệnh, nguyên nhân, bệnh lý, triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán và các biện pháp phòng trị hiệu quả, giúp cán bộ thú y và người chăn nuôi nâng cao năng lực quản lý sức khỏe đàn lợn.
Nội dung chính:
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành chăn nuôi lợn ở Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, nhưng dịch bệnh vẫn là trở ngại lớn. Cuốn sách này, tập 1, tập trung vào các bệnh truyền nhiễm do virus và vi khuẩn, cung cấp kiến thức và kỹ thuật phòng trị cho cán bộ thú y và người chăn nuôi.
Chương I: CÁC BỆNH DO VIRUS Ở LỢN
BỆNH DỊCH TẢ LỢN (Pestis suum)
- Tình hình bệnh: Phát hiện ở Mỹ năm 1833, lan rộng toàn cầu. Tại Việt Nam, phát hiện năm 1923-1924, dịch bùng phát mạnh vào vụ đông xuân (tháng 1, 2, 3), gây thiệt hại lớn, đặc biệt ở lợn con theo mẹ và lợn sau cai sữa.
- Nguyên nhân: Virus DTLCD thuộc ARN virus, họ Togaviridae, giống Pestivirus. Virus nhạy cảm với nhiệt độ cao nhưng bền vững trong môi trường lạnh, khô và axit. Có nhiều chủng với độc lực khác nhau.
- Bệnh lý và lâm sàng:
- Lâm sàng: Ủ bệnh 3-8 ngày.
- Thể quá cấp tính: Chết đột ngột, sốt cao (41-42°C), nôn mửa, da mỏng tím tái. Tỷ lệ chết 100% trong 1-2 ngày.
- Thể cấp tính: Sốt cao (41-42°C) 4-5 ngày rồi giảm, biếng ăn, khát nước, xuất huyết chấm đỏ/tím ở da, viêm kết mạc, tiêu chảy nặng, rối loạn thần kinh (co giật, liệt). Gây sẩy thai ở lợn nái chửa.
- Thể thứ cấp: Triệu chứng nhẹ hơn thể cấp tính, kéo dài đến tuần thứ 3, thường kèm nhiễm khuẩn kế phát (Salmonella, Pasteurella).
- Bệnh mạn tính: Kéo dài 1-2 tháng, lúc táo lúc tiêu chảy, ho, khó thở, loét da. Lợn chết do kiệt sức hoặc còi cọc.
- Bệnh tích:
- Thể cấp tính và quá cấp tính: Xuất huyết niêm mạc miệng, dạ dày, ruột (mụn loét hình cúc áo ở ruột già). Hạch lâm ba sưng tụ máu, lá lách nhồi huyết, xuất huyết ở viền lách (đặc trưng). Thận xuất huyết lấm tấm. Phổi viêm tụ máu. Tim nhũn nhão.
- Thể mạn tính: Ít xuất huyết và nhồi máu. Viêm ruột có mụn loét, phổi xơ hóa.
- Lâm sàng: Ủ bệnh 3-8 ngày.
- Chẩn đoán:
- Dịch tễ học: Lây lan nhanh, giết hại nhiều lợn con, lưu hành mạnh.
- Lâm sàng và bệnh tích: Sốt cao, ủ rũ, biếng ăn, viêm kết mạc, xuất huyết da, loét ruột hình cúc áo, nhồi huyết lách.
- Thử sinh học: Gây nhiễm bệnh phẩm cho lợn mẫn cảm.
- Kháng thể huỳnh quang (FA): Phát hiện kháng nguyên virus trong hạch Amidan, lách, thận, ruột.
- Phản ứng trung hòa virus: Phân biệt kháng thể DTL với DTTB.
- Chẩn đoán phân biệt: Với DTL châu Phi (chết 100%, xuất huyết nặng, lách sưng to), đóng dấu lợn (sốt cao, xung huyết da, bạch cầu ái toan tăng), Aujeszky (rối loạn thần kinh), tụ huyết trùng (viêm phổi), phó thương hàn (tiêu chảy dữ dội), TGE (không sốt cao, nôn, tiêu chảy, mê man).
- Phòng bệnh:
- Kháng huyết thanh DTL: Miễn dịch thụ động 2-3 tuần.
- Vacxin: Vacxin virus chủng C, tiêm cho lợn trên 2 tuần tuổi, miễn dịch kéo dài 3 năm. Lợn nái chửa tiêm vacxin an toàn.
- Biện pháp tổng hợp: Không nhập thịt lợn chưa nấu chín từ vùng dịch, cấm vận chuyển lợn trong ổ dịch, tiêu độc chuồng trại bằng nước vôi, xút, chôn sâu xác lợn chết. Tiêm phòng bao vây ổ dịch. Công bố hết dịch sau 45 ngày.
DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI (Africa swin fever)
- Tình hình bệnh: Phát hiện ở Kenya (1910), lây lan sang châu Âu. Bệnh truyền nhiễm lây lan nhanh, tỷ lệ chết cao, gây tổn thương hệ võng mạch nội mô, xuất huyết.
- Nguyên nhân: Virus DTLCP thuộc họ Myxovirus, khác DTLCD về miễn dịch học. Virus có thể tồn tại lâu ngoài môi trường (phân 122 ngày, xác lợn 200-280 ngày). Xâm nhập qua da, niêm mạc, hô hấp.
- Triệu chứng: Ủ bệnh 2-9 ngày.
- Thể quá cấp tính: Sốt đột ngột, chết sau 2-3 ngày.
- Thể cấp tính: Sốt 3-4 ngày, bạch cầu giảm 40-50%. Lợn bỏ ăn, loạng choạng, ho, ủ rũ, tím tái da vùng tai, chân, ngực, tiêu chảy nặng (có thể chảy máu hậu môn). Rối loạn thần kinh, liệt. Tỷ lệ chết 98-100%.
- Thể mạn tính: Triệu chứng nhẹ hơn, kéo dài 4-6 ngày, tỷ lệ chết 70-90%.
- Biến đổi bệnh lý: Vàng da, mắt hốc hác, sưng mí mắt. Phù thũng, xuất huyết ở hậu môn, âm đạo, mũi. Phổi ứ máu, phù thũng. Lách sưng to, ứ máu, nhồi huyết. Tim to, cơ tim nhão. Thận xuất huyết. Gan sưng.
- Chẩn đoán: Dựa vào dịch tễ, lâm sàng, bệnh tích và xét nghiệm (phản ứng hấp phụ hồng cầu, nuôi cấy trên môi trường bạch cầu, tiêm kháng huyết thanh kháng DTLCD để phân biệt).
- Phòng trị: Chưa có thuốc phòng trị. Toàn bộ lợn bệnh và nghi bệnh phải tiêu hủy, đốt xác, tiêu độc triệt để. Cấm vận chuyển động vật và sản phẩm từ vùng dịch.
BỆNH VIÊM DẠ DÀY RUỘT TRUYỀN NHIỄM (TGE – Transmissible Gastroenteritis)
- Tình hình bệnh: Gây thiệt hại đáng kể ở lợn sơ sinh (chết đến 100% dưới 3 tuần tuổi). Lây lan ở mọi lứa tuổi, nhưng lợn trên 5 tuần tuổi ít chết. Phát hiện lần đầu ở Mỹ (1946). Ở Việt Nam, phát hiện ở một số trại lợn giống thâm
…
![[Sách] Bảo quản Khoai Tây Thương Phẩm Bảo quản Khoai Tây Thương Phẩm](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/bao-quan-khoai-tay-thuong-pham.jpg?resize=238%2C178&ssl=1)
![[Sách] Bệnh thường gặp ở chó mèo và cách phòng trị Bệnh thường gặp ở chó mèo và cách phòng trị](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/benh-thuong-gap-o-cho-meo-va-cach-phong-tri.jpg?resize=238%2C178&ssl=1)
![[Sách] Bệnh thường gặp ở bò sữa Việt Nam và kỹ thuật phòng trị – Tập I (Bệnh nội khoa và bệnh sinh sản) Bệnh Sinh sản GIA SÚC](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/benh-sinh-san-gia-suc-1.jpg?resize=238%2C178&ssl=1)


![[Sách] Bảo quản Khoai Tây Thương Phẩm Bảo quản Khoai Tây Thương Phẩm](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/bao-quan-khoai-tay-thuong-pham.jpg?resize=100%2C75&ssl=1)






![[Sách] 100 Câu hỏi & đáp về kỹ thuật cà phê 100 câu hỏi & đáp về kỹ thuật cà phê](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/100-cau-hoi-dap-ve-ky-thuat-ca-phe.jpg?resize=100%2C75&ssl=1)

![[Sách] 109 BỆNH GIA CẦM VÀ CÁCH PHÒNG TRỊ 109 BỆNH GIA CẦM VÀ CÁCH PHÒNG TRỊ](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/109-benh-gia-cam-va-cach-phong-tri.jpg?resize=300%2C160&ssl=1)