Giá lúa gạo hôm nay (9/11/2025) tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận ít biến động. Thị trường giao dịch chậm, sức mua yếu, lúa tươi vững giá. Giá gạo nguyên liệu, gạo tại chợ lẻ và giá gạo xuất khẩu cũng duy trì ổn định so với cuối tuần.
🌾 Giá lúa tươi tại ĐBSCL
Ghi nhận tại nhiều địa phương, nhu cầu mua lúa chậm lại nhưng giá vẫn vững.
- An Giang: Lượng lúa tươi ít, giao dịch mua bán yếu, giá lúa vững.
- Cần Thơ: Thương lái mua lai rai, sức mua chậm, giá ít biến động.
- Đồng Tháp, Vĩnh Long: Lượng lúa cuối đồng còn lại ít, thương lái hỏi mua lai rai, giá bình ổn.
- Tây Ninh: Nguồn lúa thu hoạch lai rai, giao dịch vẫn chậm, giá tương đối ổn định.
Bảng giá lúa tươi (tham khảo ngày 9/11):
| Chủng loại | Giá dao động (đồng/kg) |
| Lúa OM 18 | 5.600 – 5.700 |
| Lúa Đài Thơm 8 | 5.600 – 5.700 |
| Lúa OM 5451 | 5.300 – 5.500 |
| Lúa IR 50404 | 5.100 – 5.300 |
🍚 Giá gạo nguyên liệu, thành phẩm và phụ phẩm
Thị trường gạo cũng trầm lắng, các kho tại An Giang, Đồng Tháp mua chậm, giá gạo các loại đi ngang.
Bảng giá gạo nguyên liệu và thành phẩm (tại kho):
| Loại gạo | Giá (đồng/kg) |
| Gạo nguyên liệu OM 18 | 8.500 – 8.600 |
| Gạo nguyên liệu OM 5451 | 7.950 – 8.100 |
| Gạo nguyên liệu OM 380 | 7.800 – 7.900 |
| Gạo nguyên liệu Sóc dẻo | 7.600 – 7.800 |
| Gạo nguyên liệu CL 555 | 7.600 – 7.800 |
| Gạo nguyên liệu IR 504 | 7.600 – 7.700 |
| Gạo thành phẩm IR 504 | 9.500 – 9.700 |
| Gạo thành phẩm OM 380 | 8.800 – 9.000 |
Giá phụ phẩm (tham khảo):
- Tấm 3,4: 7.100 – 7.200 đồng/kg
- Cám: 9.000 – 10.000 đồng/kg
🛒 Giá gạo tại các chợ lẻ
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với cuối tuần.
| Loại gạo | Giá bán lẻ (đồng/kg) |
| Gạo Nàng Nhen | 28.000 |
| Gạo Hương Lài | 22.000 |
| Gạo Nhật | 22.000 |
| Gạo thơm Thái hạt dài | 20.000 – 22.000 |
| Gạo Nàng hoa | 21.000 |
| Gạo thơm Đài Loan | 20.000 |
| Gạo Sóc Thái | 20.000 |
| Gạo thơm Jasmine | 17.000 – 18.000 |
| Gạo Sóc thường | 16.000 – 17.000 |
| Gạo trắng thông dụng | 16.000 |
| Gạo thường | 11.000 – 12.000 |
🚢 Giá gạo xuất khẩu
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo của Việt Nam tiếp tục đi ngang so với cuối tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá chào bán các loại gạo tiêu chuẩn như sau:
| Loại gạo | Giá (USD/tấn) |
| Gạo Jasmine | 478 – 482 |
| Gạo thơm 5% tấm | 415 – 430 |
| Gạo 100% tấm | 314 – 317 |





![[Sách] Bảo quản Khoai Tây Thương Phẩm Bảo quản Khoai Tây Thương Phẩm](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/bao-quan-khoai-tay-thuong-pham.jpg?resize=100%2C75&ssl=1)




![[Sách] 100 Câu hỏi & đáp về kỹ thuật cà phê 100 câu hỏi & đáp về kỹ thuật cà phê](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/100-cau-hoi-dap-ve-ky-thuat-ca-phe.jpg?resize=100%2C75&ssl=1)



