Trang chủ Tài liệu chăn nuôi Bệnh Ký Sinh Trùng Ở Đàn Dê Việt Nam

[Sách] Bệnh Ký Sinh Trùng Ở Đàn Dê Việt Nam

60
0

Bệnh Ký Sinh Trùng Ở Đàn Dê Việt NamTên sách: Bệnh Ký Sinh Trùng Ở Đàn Dê Việt Nam
Tác giả: PGS. TS. PHAN ĐỊCH LÂN, TS. NGUYỄN THỊ KIM LAN, TS. NGUYỄN VĂN QUANG
Nhà xuất bản: Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp
Năm xuất bản: 2002
Số trang: 220
Từ khóa chính: Bệnh ký sinh trùng, dê, Việt Nam, chẩn đoán, phòng chống, giun sán, đơn bào, chân đốt

Tải về

Cuốn sách cung cấp kiến thức toàn diện về bệnh ký sinh trùng ở đàn dê Việt Nam, bao gồm các phương pháp chẩn đoán, phòng chống và điều trị các bệnh phổ biến, giúp nâng cao hiệu quả chăn nuôi.

Nội dung chính:

Phần thứ nhất: Giới thiệu một số phương pháp chẩn đoán và phòng chống bệnh ký sinh trùng ở dê

  • Phương pháp chẩn đoán bệnh ký sinh trùng ở dê:
    • Chẩn đoán các bệnh giun sán:
      • Trên dê còn sống (lâm sàng, phòng thí nghiệm, miễn dịch).
      • Trên dê đã chết (mổ khám toàn diện, không toàn diện).
    • Chẩn đoán các bệnh đơn bào ký sinh:
      • Đơn bào ký sinh trong máu dê.
      • Đơn bào ký sinh trong đường tiêu hóa (cầu trùng).
  • Các biện pháp phòng chống bệnh ký sinh trùng:
    • Phòng chống bệnh giun sán (tẩy giun, xử lý phân, vệ sinh chuồng, cải tạo đồng cỏ, chăm sóc nuôi dưỡng).
    • Phòng chống động vật chân đốt ký sinh (cơ học, hóa học, sinh học).
    • Phòng chống bệnh đơn bào ký sinh (điều trị, phòng bệnh tổng hợp).

Phần thứ hai: Những bệnh ký sinh trùng phổ biến ở dê

  • Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình nhiễm ký sinh trùng ở đàn dê nước ta: Khí hậu, địa hình, tập quán chăn nuôi, điều kiện kinh tế – xã hội.
  • Mô tả chi tiết các bệnh:
    • Sán lá gan (Fasciolosis): Hình thái, sinh học, đặc điểm gây bệnh, tình hình nhiễm, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Sán lá dạ cỏ (Paramphistomatidosis): Hình thái, vòng đời, đặc điểm gây bệnh, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Sán lá tuyến tụy: Hình thái, vòng đời, đặc điểm gây bệnh, chẩn đoán, điều trị.
    • Sán dây Moniezia (Monieziosis): Hình thái, vòng đời, đặc điểm gây bệnh, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Bệnh do ấu trùng sán dây (ấu sán cổ nhỏ, kén nước, ấu sán nhiều đầu): Hình thái, vòng đời, đặc điểm gây bệnh, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Giun xoăn dạ dày – ruột (Trichostrongylidosis): Hình thái, vòng đời, đặc điểm dịch tễ, đặc điểm gây bệnh, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Giun móc: Hình thái, vòng đời, đặc điểm gây bệnh, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Giun lươn: Hình thái, vòng đời, đặc điểm gây bệnh, dịch tễ, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Giun tóc: Hình thái, vòng đời, đặc điểm dịch tễ, đặc điểm gây bệnh, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Giun kết hạt (Oesophagostomosis): Hình thái, vòng đời, đặc điểm dịch tễ, đặc điểm gây bệnh, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Giun kim: Hình thái, vòng đời, đặc điểm gây bệnh, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Giun Chabertia ở ruột già: Hình thái, vòng đời, đặc điểm gây bệnh, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Giun phổi: Hình thái, vòng đời, đặc điểm dịch tễ, đặc điểm gây bệnh, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Cầu trùng: Hình thái noãn nang, vòng đời, dịch tễ, đặc điểm gây bệnh, bệnh tích, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Tiên mao trùng (Trypanosomiasis): Hình thái, dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Lê dạng trùng: Hình thái, vòng đời, dịch tễ, triệu chứng và bệnh tích, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Bào tử trùng ở thịt: Hình thái, vòng đời, đặc điểm gây bệnh, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Ve Rhipicephalus: Hình thái, vòng đời, dịch tễ, đặc điểm gây bệnh, phòng trừ.
    • Mò bao lông: Hình thái, vòng đời, dịch tễ, đặc điểm gây bệnh, chẩn đoán, điều trị, phòng bệnh.
    • Ghẻ ngầm: Hình thái, vòng đời, dịch tễ, đặc điểm gây bệnh, chẩn đoán, điều trị.
    • Ghẻ Psoroptes: Hình thái, vòng đời, dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán, điều trị.

Phần thứ ba: Bệnh giun sán đường tiêu hóa của dê địa phương ở một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam và biện pháp phòng trị

  • Đặt vấn đề: Nhu cầu phát triển chăn nuôi dê, thực trạng bệnh giun sán gây trở ngại.
  • Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu: Chi tiết về mẫu vật, hóa chất, dụng cụ và các phương pháp nghiên cứu đã áp dụng.
  • Kết quả nghiên cứu:
    • Tình hình nhiễm giun sán đường tiêu hóa của dê địa phương theo loài, tuổi, mùa vụ và tính biệt.
    • Bệnh lý và lâm sàng của một số bệnh giun sán đường tiêu hóa dê (triệu chứng, bệnh tích đại thể và vi thể, thay đổi chỉ tiêu huyết học).
    • Vấn đề chẩn đoán bệnh giun sán đường tiêu hóa dê (so sánh phương pháp kiểm tra phân và mổ khám, mối tương quan giữa số lượng giun và số trứng trong phân).
    • Thử nghiệm phương pháp điều trị và phòng bệnh giun sán ở đường tiêu hóa dê (hiệu lực và độ an toàn của các loại thuốc, hiệu quả của việc tẩy dự phòng).
  • Kết luận: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu và đề xuất quy trình phòng chống tổng hợp bệnh giun sán ở đường tiêu hóa dê.

Phần thứ tư: Giới thiệu một số loại thuốc phòng trị ký sinh trùng cho dê

  • Thuốc tẩy giun sán: Albendazole, Asuntol, Bithionol, Bithionol – sulfoxyd, Closantel, Cyanacethydrazid, Dertil, Diamphenetid, Dovenix, Fasciolidum, Fenbendazole, Ivermectin, Levamisole, Levamisole injectable, Loxuran, Mebendazole, Nemafax bột, Nemafax nhũ tương và viên, Niclosamid, Niclosamid – tetramisol B, Nitroxynil, Oxfendazole, Oxybendazole, Oxymisole, Oxyclozanid, Parbendazole, Parasitol, Phenothiazin, Piperazin, Rafoxanid, Tetramisole, Tetramisole granulé 20%, Thelmisole, Thiabendazole, Vermadax.
  • Thuốc diệt động vật chân đốt ký sinh: Asuntol, Closantel, Dipterex, Ivermectin, Lindiffa.
  • Thuốc chống ký sinh trùng đơn bào: Acaprin, Acriflavin, Berenil, Deccox, Haemosporidin, Lomidin, Monensin, Nivaquin, Quinacrin, Quinuronium, Rivanol, Trypamidium.

…..

Gửi phản hồi