Tên sách: KỸ THUẬT MỚI NUÔI THỦY ĐẶC SẢN NƯỚC NGỌT
Tác giả: NGÔ TRỌNG LƯ – THÁI BÁ HỒ
Nhà xuất bản: LAO ĐỘNG – XÃ HỘI
Năm xuất bản: 2005
Số trang: 148
Từ khóa chính: Nuôi thủy đặc sản, kỹ thuật mới, cá nước ngọt, tôm, ba ba, lươn, rùa vàng, phòng trị bệnh
Cuốn sách “Kỹ thuật mới nuôi thủy đặc sản nước ngọt” của Ngô Trọng Lư và Thái Bá Hồ tổng hợp các kỹ thuật mới, giống mới và kinh nghiệm nuôi thủy sản hiệu quả, đặc biệt cho bà con nông dân miền núi và cán bộ khuyến nông, khuyến ngư.
Nội dung chính:
Phần thứ nhất: HIỆN TRẠNG VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN NGHỀ NUÔI THỦY ĐẶC SẢN NƯỚC NGỌT
I. HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Miền núi phía Bắc (14 tỉnh): diện tích 100.964 km², 11,05 triệu dân (2001). Tiềm năng thủy sản 163.000 ha, khả năng nuôi 14 vạn ha, đã sử dụng 5 vạn ha, sản lượng ước 25.000 tấn.
- Tám tỉnh Tây Nguyên và Đông Nam Bộ: tổng diện tích nuôi trồng 9 vạn ha, đã sử dụng 4 vạn ha, sản lượng đạt 3 vạn tấn (2002).
- Là vùng đồi núi dốc, nhiều sông suối, lũ lụt, khô hạn. Nhiệt độ mùa hè cao (39-40°C), mùa đông rét (1-2°C, sương muối, băng giá).
- Kinh tế kỹ thuật lạc hậu, nuôi truyền thống, năng suất thấp (Bình quân cá/đầu người ở miền núi phía Bắc 1,8 kg/người/năm, cả nước 14,7 kg).
- Thiếu vốn, giống, thông tin, cán bộ khuyến ngư.
- Môi trường sinh thái bắt đầu bị ô nhiễm, nguồn lợi thủy sản cạn kiệt.
II. TIỀM LỰC
- Nhu cầu thị trường lớn, cá là món ăn ưa thích của đồng bào.
- Đa dạng loại hình mặt nước: ao, ruộng, hồ chứa, sông, suối.
- Đối tượng nuôi phong phú: cá anh vũ, chiên, lăng, rầm xanh, bỗng, điếc bạc, rùa hộp ba vạch, ếch hương, cua đồng, cá thát lát…
- Nguồn thức ăn dồi dào: phân gia súc, gia cầm để phát triển nuôi cá lồng, nuôi kết hợp VAC, VACR.
- Nguồn nhân lực nhàn rỗi lớn. Nuôi trồng thủy sản đầu tư thấp, chu kỳ ngắn, hiệu quả cao.
- Có sự giúp đỡ từ các chương trình dự án (SUMA, SAPA, AIT, VIE…). Nhiều điển hình nuôi hiệu quả (Hà Giang sản xuất giống cá bỗng, Sơn La cho cá mè vinh đẻ). Năm 2001 khôi phục 67 trại, sản xuất 2 tỷ cá bột, 100 triệu cá giống.
III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP
- Phát triển nuôi trồng thủy sản đi đôi với bảo vệ môi sinh, nguồn lợi, mở rộng nuôi cá ít dùng nước.
- Nhập và phát triển nuôi cá đặc sản, tôm càng xanh, cá hồi, ba ba, tôm nước ngọt, cá rô phi, chép…
- Tăng cường giao lưu giữa các vùng và quốc tế.
- Khai thác vốn tín dụng ưu đãi. Đầu tư đào tạo cán bộ thủy sản, xây dựng mô hình trình diễn, tập huấn kỹ thuật.
Phần thứ hai: KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ ƯƠNG CÁ GIỐNG
I. KỸ THUẬT SINH SẢN NHÂN TẠO CÁ BỖNG
1. Nuôi vỗ cá bố mẹ: Ao 500-1000m², sâu 1,2m, bổ sung nước thường xuyên. Cá bố mẹ cỡ 2kg/con. Thức ăn: cỏ, lá xanh (1,5-2,5%), phân chuồng (5-7,5%), thức ăn tinh (1%).
2. Mùa sinh sản: Vụ xuân (tháng 3-5), vụ thu (tháng 9-10). Kích dục tố: não cá chép (15mg/kg) và HCG (4000IU/kg). Tỷ lệ rụng trứng 78,5%, tỷ lệ nở 65,8%. Thụ tinh nhân tạo khô đạt 91-98%.
3. Lượng trứng ấp và cá bột: Trứng hơi dính, đường kính 2,8-3mm, bám đáy. Ấp ở 25-27°C, nở sau 40-50 giờ. Cá bột tiêu hết noãn hoàng sau 4-5 ngày. Ấp trứng ở khay hoặc lưới có nước chảy nhẹ, sục khí, mật độ 4-6 trứng/cm², tỷ lệ thu cá bột 93,5-97,1%.
4. Ương cá bột lên cá hương: Ương trong giai (1x1x1m, mắt lưới 0,2-0,3mm) trong ao. Mật độ 1000-2000 con/m². Thức ăn: hỗn hợp dạng bột, động vật phù du, bột đậu tương rang xay mịn (protein 27-35%), 10-15% trọng lượng cá/ngày. Sau 18-20 ngày cá đạt 20mm, tỷ lệ sống 89%.
5. Ương cá giống: Ương trong giai 2m² trong ao đã tẩy dọn, bón phân. Mật độ 50 con/m². Thức ăn hỗn hợp (bột cá 40%, đỗ tương 15%, ngô 25%, cám gạo 19%, vitamin 1%), 8-10% trọng lượng cá/ngày. Sau 60 ngày cá đạt 5,9-6cm, tỷ lệ sống 83-96%. Cá bỗng ăn tạp, thịt ngon, kháng bệnh đốm đỏ. Nuôi ghép với trắm cỏ giúp làm sạch lồng.
II. KỸ THUẬT SẢN XUẤT CÁ CHÉP V1
Là giống lai tạo từ chép Việt Nam, Hungary, Indonesia, có đặc điểm di truyền quý, chất lượng thịt ngon, chống bệnh tốt, tăng trọng nhanh, đẻ sớm, trứng ít dính.
Nuôi vỗ cá bố mẹ: Cá đực >0,8kg, cá cái >1kg. Nuôi riêng, mật độ 1kg/4-5m² ao. Thời gian nuôi: cuối tháng 9 đến tháng 2 năm sau.
Cho ăn: Tháng 9-12: thức ăn tinh (1-3% trọng lượng cá/ngày, đạm 20-30%), mầm thóc (20% trọng lượng thân/tuần), phân chuồng (20-30kg/tuần/100m²). Tháng 12-2: phân chuồng (15-20kg/tuần/100m²), thức ăn tinh (1% trọng lượng cá/ngày).
Kích dục tố: LRH-A kết hợp DOM. Tiêm 2 lần cho cá cái, 1 lần cho cá đực.
Thu trứng và sẹ: Vuốt trứng vào bát men/nhựa, nhanh chóng vuốt sẹ vào. Mỗi cá cái thụ tinh bởi ít nhất 3 cá đực.
Thụ tinh: Dùng lông vũ khuấy trứng với sẹ, sau đó cho nước sạch vào khuấy 1-3 phút.
Khử dính cho trứng: Dùng dung dịch nước dứa (gấp 5-7 lần trứng) khuấy đều 20-25 phút cho trứng tách
…..
![[Sách] Bảo quản Khoai Tây Thương Phẩm Bảo quản Khoai Tây Thương Phẩm](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/bao-quan-khoai-tay-thuong-pham.jpg?resize=238%2C178&ssl=1)
![[Sách] Bệnh thường gặp ở chó mèo và cách phòng trị Bệnh thường gặp ở chó mèo và cách phòng trị](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/benh-thuong-gap-o-cho-meo-va-cach-phong-tri.jpg?resize=238%2C178&ssl=1)
![[Sách] Bệnh thường gặp ở bò sữa Việt Nam và kỹ thuật phòng trị – Tập I (Bệnh nội khoa và bệnh sinh sản) Bệnh Sinh sản GIA SÚC](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/benh-sinh-san-gia-suc-1.jpg?resize=238%2C178&ssl=1)









![[Sách] 100 Câu hỏi & đáp về kỹ thuật cà phê 100 câu hỏi & đáp về kỹ thuật cà phê](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/100-cau-hoi-dap-ve-ky-thuat-ca-phe.jpg?resize=100%2C75&ssl=1)

![[Sách] Hướng Dẫn Kỹ Thuật Nuôi Thủy Đặc Sản Nước Ngọt Và Phòng Trị Bệnh (Tập 3) Hướng Dẫn Kỹ Thuật Nuôi Thủy Đặc Sản Nước Ngọt Và Phòng Trị Bệnh (Tập 3)](https://i0.wp.com/nghenong.com/wp-content/uploads/2025/11/huong-dan-ky-thuat-nuoi-thuy-dac-san-nuoc-ngot-va-phong-tri-benh-tap-3.jpg?resize=300%2C160&ssl=1)