Trang chủ Tài liệu chăn nuôi 100 Công thức trộn thức ăn nuôi gà mau béo –...

[Sách] 100 Công thức trộn thức ăn nuôi gà mau béo – đẻ nhiều

39
0

100 công thức trộn thức ăn nuôi gà mau béo đẻ nhiềuTên sách: 100 CÔNG THỨC TRỘN THỨC ĂN NUÔI GÀ MAU BÉO – ĐẺ NHIỀU
Tác giả: NGUYỄN HUY HOÀNG
Nhà xuất bản: NHÀ XUẤT BẢN MŨI CÀ MAU
Năm xuất bản: 1995
Số trang: 108
Từ khóa chính: Thức ăn gà, công thức trộn thức ăn, nuôi gà mau lớn, gà đẻ nhiều, dinh dưỡng gà, chi phí chăn nuôi, chất đạm, chất béo, năng lượng, khoáng chất, sinh tố.

Tải về

Cuốn sách “100 Công thức trộn thức ăn nuôi gà mau béo – đẻ nhiều” của Nguyễn Huy Hoàng cung cấp các công thức tự trộn thức ăn cho gà, giúp người chăn nuôi tiết kiệm chi phí, kiểm soát chất lượng thức ăn và điều chỉnh khẩu phần phù hợp với điều kiện thị trường, từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế.

Nội dung chính:

Lời nói đầu:

  • Mục đích của sách: Giúp người chăn nuôi tự trộn thức ăn cho gà lớn nhanh, đẻ nhiều, tiết kiệm chi phí bằng cách sử dụng nguyên liệu địa phương (cám, tấm, gạo lứt, bột khoai, cá khô, bánh dầu).
  • Ưu điểm của việc tự trộn thức ăn:
    • Chất lượng được kiểm soát trực tiếp.
    • Linh hoạt thay đổi nguyên liệu khi thị trường biến động giá (ví dụ: thay bắp bằng gạo lứt).
    • Dễ tìm nguyên liệu, giá rẻ.
    • Hỗ trợ kết hợp chăn nuôi với trồng trọt.
  • Các công thức được nghiên cứu kỹ lưỡng để đảm bảo đủ năng lượng, đạm, chất béo cho từng loại gà nuôi gia đình và trại.
  • Sách tham khảo tài liệu Việt Nam gần nhất (“Thức ăn gia súc, gia cầm, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng” của Nguyễn Văn Thưởng, NXB Nông nghiệp – 1993) để phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam.

Phần 1: Ý nghĩa và tầm quan trọng của thức ăn trong chăn nuôi gà

  • Gà là loài ăn tạp, có khả năng biến thức ăn thành thịt, mỡ, xương và trứng.
  • Thức ăn là yếu tố quan trọng thứ hai sau con giống trong chăn nuôi gà. Thức ăn tốt + giống tốt = chăn nuôi thịnh vượng.
  • Chi phí thức ăn chiếm 65-80% giá thành con gà.
  • Yêu cầu của khẩu phần ăn hợp lý (trong 1kg thức ăn):
    • Năng lượng/Kcal: 2.800 – 3.250.
    • Đạm tiêu hóa %: 17 – 23.
    • Chất béo: gà nhỏ < 5%, gà lớn < 8%.
    • Chất xơ: gà nhỏ < 5%, gà lớn < 8%.
    • Tỉ lệ Ca/P = 1,5-2; khoáng, sinh tố đầy đủ.
  • Thức ăn phải dễ ăn, thơm, ngon, sạch, vô trùng, nước uống đầy đủ.
  • Câu nói “Giống là tiền đề, thức ăn là cơ sở” nhấn mạnh tầm quan trọng của thức ăn.

Phần 2: Phân loại thức ăn của gà

  • I- Thức ăn có nguồn gốc thực vật:
    • 1- Thức ăn xanh tươi, rau cỏ: Chứa 60-80% nước, nhiều Vitamin A, C, sắt. Bèo hoa dâu giàu đạm, B1, B6.
    • 2- Thức ăn củ, quả: Nhiều nước, Vitamin, tinh bột. Khoai lang (77,5% nước, 20% glucid), khoai mì lát khô (80,3% bột đường).
      • Chú ý về củ mì và hạt cao su: Chứa chất độc Linamarin (khoai mì đắng), cần bỏ vỏ, nấu sôi mở nắp, thay nước nhiều lần hoặc thái lát phơi khô xay bột. Cách giải độc khi bị ngộ độc.
    • 3- Thức ăn thô, khô: Ít nước, nhiều xơ, ít dinh dưỡng (bột cỏ, bột thân lá cây đậu nành, bột so đũa, bột rau lang). Bổ sung 1% vào khẩu phần khi gà bị táo bón.
    • 4- Thức ăn tinh bột: Chứa trên 45% chất bột đường, ít nước. Cung cấp năng lượng.
      • Gạo lứt, cám: Cám y nhiều chất béo, dễ ôi, cần nấu chín khi cám hôi.
      • Bắp: Nhiều tinh bột, dùng vỗ béo, cần xay nhuyễn. Bắp vàng giàu caroten (tiền Vitamin A). Bắp thiếu Lysine, Tryptophane, Methionine.
      • Cao lương (bo bo): Nhiều bột đường, đạm, ít sinh tố.
    • 5- Các loại đậu (đậu nành, đậu xanh): Giàu đạm (đậu nành 40%), acid amin quan trọng, khoáng (Ca), Vitamin D, chất béo.
      • Cách chế biến đậu nành rang: Rang ở 110°C trong 15-20 phút để khử độc, giảm béo, dễ tiêu hóa.
    • 6- Các loại bánh dầu: Bã sau khi ép dầu, giàu đạm, bột đường, béo (bánh dầu phộng, dừa, đậu nành, mè). Bánh dầu dừa năng lượng cao nhưng đạm kém hơn bánh dầu phộng, nành.
  • II- Thức ăn có nguồn gốc động vật: Giàu đạm, Ca, P, Vitamin A-D, cần thiết cho gà con và gà sinh sản.
    • 1- Bột cá: Cá luộc, ép, phơi/sấy khô, xay bột. Hàm lượng đạm 30-60%. 1kg bột cá lạt đạm tiêu hóa = 1,2kg bột cá mặn vừa.
    • 2- Bột thịt: Từ gia súc bệnh/chết hoặc phế phẩm lò mổ, tiệt trùng, sấy khô, xay bột. 40-60% đạm, 8-15% béo, 10-20% khoáng.
    • 3- Bột máu: Từ lò sát sinh, tiêu độc, chế biến bột. 73-81% đạm. Có mùi tanh, cần trộn với nhiều thức ăn khác.
    • 4- Bột sữa: Sữa có bơ/khử bơ, tiêu độc, sấy khô. 16-35% đạm, 15% béo, đường, khoáng.
    • 5- Bột lông vũ: Từ lông vịt, gà, tiệt trùng, sấy khô, nghiền bột. 10-16% đạm.
    • 6- Những thức ăn động vật khác: Trùn đất sấy khô, xay bột.
  • III- Thức ăn có nguồn gốc khoáng: Bổ sung hàng ngày.
    • 1- Bột vôi chết: Vôi sống ngâm nước nhiều lần, phơi khô, dùng bổ sung cho gia cầm (gà đẻ nhiều hơn gà thịt).
    • 2- Bột sò: Vỏ nghêu, sò, ốc, hến xay nhuyễn. Cần “phi” (nướng trên than hồng) để dễ tiêu hóa.
    • 3- Vỏ hột gà, vịt: Vỏ trứng từ lò ấp, tiệt trùng, xay nhuyễn.
    • 4- Bột xương: Xương hầm, nghiền bột. Chứa 320g Ca, 162g P/kg.
    • 5- Xác mắm: Bã chế biến nước mắm, 16,4% đạm, cung cấp Ca, P.
    • 6- Muối ăn (NaCl): Bổ sung <0,5% khẩu phần để tránh ngộ độc. Cung cấp Na, Cl, ít Iốt.

….

Gửi phản hồi