Giá heo hơi hôm nay 30/5/2023 tại thị trường ba miền tăng giảm trái chiều từ 1.000 – 3.000 đ/kg. Hiện giá heo hơi 3 miền đang ở mức 55.000 – 60.000 đ/kg.
Cập nhật giá cả thị trường heo hơi 3 miền hôm nay 30/5/2023
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 30/5
Giá heo hơi hôm nay 30/5 tại thị trường miền Bắc giảm nhẹ 1.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, 58.000 đ/kg là mức giao dịch tại tỉnh Phú Thọ, sau khi giảm 1.000 đ/kg.
Cũng giảm nhẹ 1.000 đ/kg, các địa phương gồm Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Hưng Yên và Hà Nội cùng thu mua về mức 59.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 30/5/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 58.000 – 59.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 30/5
Giá heo hơi hôm nay 30/5 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên ít biến động so với hôm qua.
Cụ thể, sau khi giảm 1.000 đ/kg, Quảng Ngãi đưa thu mua về giá 58.000 đ/kg.
Trong khi đó, Lâm Đồng lại được thương lái nâng mức giao dịch lên 60.000 đ/kg, sau khi tăng 1.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại vẫn đang duy trì ổn định.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 30/5/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 55.000 – 60.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 30/5
Giá heo hơi hôm nay 30/5 tại thị trường miền Nam tăng giảm trái chiều từ 1.000 – 3.000 đ/kg so với hôm qua.
Theo đó, Long An giảm mạnh 3.000 đ/kg, đưa mức giao dịch về giá 58.000 đ/kg,
Đây cũng là mức giá đang ghi nhận tại An Giang và Sóc Trăng, sau khi tăng 1.000 đ/kg.
Sau khi tăng 1.000 đ/kg, Tiền Giang nâng một giá lên thành 57.000 đ/kg. Trong khi đó, Cà Mau lại tăng mạnh tới 3.000 đ/kg, thu mua với giá 59.000 đ/kg,
Sau khi tăng 2.000 đ/kg, Kiên Giang và Bạc Liêu giao dịch cùng mức 60.000 đ/kg .Các tình thành còn lại không có biến động mới.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 30/5/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 57.000 – 60.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 30/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 30/5/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 59.000 | – |
Yên Bái | 58.000 | – |
Lào Cai | 58.000 | – |
Hưng Yên | 59.000 | -1.000 |
Nam Định | 58.000 | – |
Thái Nguyên | 59.000 | -1.000 |
Phú Thọ | 58.000 | -1.000 |
Thái Bình | 59.000 | – |
Hà Nam | 58.000 | – |
Vĩnh Phúc | 59.000 | -1.000 |
Hà Nội | 59.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 58.000 | – |
Tuyên Quang | 58.000 | – |
Thanh Hóa | 59.000 | – |
Nghệ An | 59.000 | – |
Hà Tĩnh | 58.000 | – |
Quảng Bình | 58.000 | – |
Quảng Trị | 55.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 58.000 | – |
Quảng Nam | 59.000 | – |
Quảng Ngãi | 58.000 | -1.000 |
Bình Định | 58.000 | – |
Khánh Hòa | 59.000 | – |
Lâm Đồng | 60.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 58.000 | – |
Ninh Thuận | 58.000 | – |
Bình Thuận | 59.000 | – |
Bình Phước | 59.000 | – |
Đồng Nai | 60.000 | – |
TP HCM | 59.000 | – |
Bình Dương | 59.000 | – |
Tây Ninh | 59.000 | – |
Vũng Tàu | 60.000 | – |
Long An | 58.000 | -3.000 |
Đồng Tháp | 58.000 | – |
An Giang | 58.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 60.000 | – |
Cần Thơ | 57.000 | – |
Kiên Giang | 60.000 | 2.000 |
Hậu Giang | 60.000 | – |
Cà Mau | 59.000 | 3.000 |
Tiền Giang | 57.000 | 1.000 |
Bạc Liêu | 60.000 | 2.000 |
Trà Vinh | 60.000 | – |
Bến Tre | 60.000 | – |
Sóc Trăng | 58.000 | 1.000 |
Bảng giá heo hơi hôm nay 30/5/2023 tại thị trường 3 miền
Nguồn: Nông nghiệp Việt Nam
Discussion about this post